GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ẮC QUY
1 -
Chức năng chính của ắc quy
a) Khởi động xe: cung cấp năng lượng để khởi động động cơ
Động cơ xăng
Động cơ dầu diesel
b) Duy trì hoạt động các thiết bị điện tử khi tắt khóa điện: ECU, bộ nhớ, đồng hồ, khóa điện,….
c) Cung cấp năng lượng cho các thiết bị tiêu thụ điện khi mở khóa điện nhưng động cơ không hoạt động.
2 -
Các thông số của ắc quy
Điện áp định mức: 12 volt (V)
Dung lượng định mức: tính bằng Ampe – giờ (Ah) được xác định ở 68 độ F (20 độ C) với dòng phóng định mức không đổi trong thời gian 20 giờ. Ví dụ ắc quy có dung lượng 100Ah có nghĩa là ắc quy có thể phóng ra dòng 5A không thay đổi, liên tục trong 20 giờ ở nhiệt độ 20 độ C. Dung lượng thể hiện khả năng tích trữ điện năng của bình ắc quy.
Reserve Capacity hay RC: là số phút, mà ắc quy mới hoặc đã được sạc đầy ở 80 độ F (26.7 độ C), có thể phóng ra dòng điện có cường độ là 25 Ampe cho đến khi điện áp giảm xuống dưới 10.5 volt. RC thể hiện cho thời gian xe có thể chạy hoàn toàn bằng ắc quy ( ví dụ khi máy phát điện bị hỏng).
Cold Cranking Amps hay CCA là cường độ dòng điện phóng ra khi ắc quy mới hoặc đã được sạc đầy ở 0 độ F (-17.8 độ C), có thể cung cấp trong 30 giây và trong khi duy trì điện áp trên 7.2 volt. CCA thể hiện cho năng lượng để khởi động động cơ của ắc quy.
Tiêu chuẩn thiết kế và đánh giá dòng phóng CCA: JIS /DIN /SAE /BCI /EN
Kí hiệu: theo hệ tiêu chuẩn thiết kế ắc quy. Ví dụ 80D26L / NX110-5L, DIN 100,…