- Biển số
- OF-894426
- Ngày cấp bằng
- 4/10/25
- Số km
- 11
- Động cơ
- 201 Mã lực
- Tuổi
- 47
Bác xem qua bát tự của em với ạ, cám ơn bác
- Thông minh, Tài hoa: Mệnh chủ là người cực kỳ thông minh, lanh lợi, phản ứng nhanh (Thực Thương Vượng). Có tài năng bẩm sinh, khả năng thuyết phục và ngoại giao tốt.
- Quan Sát Vượng (Kim): Quan Sát đại diện cho Công việc, Danh vọng, Áp lực, Thử thách. Mệnh chủ có tham vọng lớn, có thể làm trong các lĩnh vực cần sự chuyên nghiệp, kỹ thuật cao, hoặc quản lý, chính trị, quân đội, pháp luật (những nơi có tính kỷ luật cao) Ấn Tinh Khuyết (Thủy): Thiếu sự hỗ trợ, quý nhân, và thiếu sự học tập, cân bằng
- Áp lực và Sợ hãi: Mặc dù bên ngoài mạnh mẽ (dùng Hỏa chế Kim), bên trong lại dễ lo lắng, sợ hãi (Thân yếu bị Sát khắc). Cần dùng trí tuệ và tài năng để chống lại áp lực cuộc sống.
- Thực Thương Hỗn Tạp: Dễ có sự mâu thuẫn giữa sự khéo léo, hiền lành (Thực Thần Bính) và sự thông minh, sắc sảo (Thương Quan Đinh)
- Sự Nghiệp: Tiềm năng: Cấu trúc Thực Thương Chế Sát là cách cục thành công lớn nếu vận trình thuận lợi. Phù hợp với các công việc cần tư duy sắc bén, tài năng, chuyên môn cao, hoặc quản lý (dùng tài năng để chế phục quyền lực). Trắc trở: Mặc dù có khả năng làm lớn, mệnh chủ luôn phải chịu đựng áp lực công việc, sự ganh ghét của tiểu nhân, và thách thức pháp lý (Quan Sát Vượng)
- Tài Tinh Vượng (Thổ): Thìn Thổ là Thiên Tài Khố. Mệnh chủ có duyên và tiềm năng lớn để sở hữu tài sản cố định, đất đai, bất động sản có giá trị.
- Thìn → Tài Khố: Dù Tài Tinh không thấu Thiên Can nhưng có Khố. Tài sản thường được tích lũy ngầm, kín đáo hoặc thông qua các khoản đầu tư lớn
- Vị trí Điền Trạch (Thìn/Thân): Thìn Thổ là cung Tài Lộc, Thân Kim là cung Phu Thê (Thất Sát). Vấn đề điền trạch dễ liên quan đến người vợ hoặc áp lực gia đình.
- Sao Vợ (Tài Tinh) Yếu và Bị Khắc
Tài Tinh Yếu: Thổ (Tài Tinh) chỉ tàng ẩn trong Thìn và Mùi (Thiên Can không thấu). Tác động: Duyên vợ mỏng, hoặc vợ có sức khỏe yếu, có tài năng nhưng khó phát huy, hoặc mệnh chủ ít duyên nợ với vợ. Mối quan hệ vợ chồng dễ thiếu sự gắn kết., có thể phải kết hôn lần 2 hoặc nên kết hôn muộn. - Giai đoạn trước (Đại Vận Canh Tuất/Tân Hợi): Duyên Hôn nhân rất trắc trở do Canh/Tân Kim (Quan Sát) Vượng Cực công Thân → Áp lực quá lớn. Mệnh chủ có thể có mối quan hệ nhưng khó tiến tới hôn nhân.
- Đại vận sau của cụ rất đẹp, đi khá thuận, cứ thoải mái đi cụ
Chỉnh sửa cuối:

