Đây, thưa dì:
"Cứu cánh" xuất phát từ Ngôn ngữ Phật học, nghĩa là triệt để, vô dư. Từ thường dùng là: Cứu cánh Niết bàn (究竟涅槃), nghĩa là Cảnh giới Niết bàn triệt để, vô dư. Trong dân gian Việt Nam lại sử dụng từ Hán Việt - Cứu cánh lệch nghĩa sang: Giải cứu, giải pháp cuối.