nhờ các cụ tra giúp số vin toyota

lai xe lu

Xe buýt
Biển số
OF-23563
Ngày cấp bằng
5/11/08
Số km
712
Động cơ
500,066 Mã lực
Em sắp rước vợ 2 , bên salon cho số vin mà em không làm sao tra được , cụ nào giúp em với, Toyota các cụ nhé, cụ nào tra được gửi giúp vào hốp thư ktstuandat@yahoo.com em xin voka ạ
JTJBC1BA0B2044757
 

tranthihao

Xe tải
Biển số
OF-19881
Ngày cấp bằng
13/8/08
Số km
483
Động cơ
505,712 Mã lực
Phân tích số VIN
Ta có thể nhìn thấy trong hình minh hoạ dưới đây, số VIN gồm 6 phần:
Model/Nơi sản xuất: (Số/chữ từ 1-3) thể hiện nơi sản xuất, model và nhà sản xuất xe.
Đặc điểm của xe: (Số/chữ từ 4-8) Các chữ/số này xác định một số đặc điểm nhận dạng của xe - trang thiết bị, động cơ,...
Số xác minh: (Số thứ 9) Được xác định thông qua một công thức toán học phức tạp liên quan đến các số khác trong số VIN, được dùng để xác định xem bản thân số VIN đó là thật hay giả.
Phiên bản: (Số thứ 10) Thể hiện năm sản xuất xe, không phải năm bán hay giao xe cho khách.
Nhà máy lắp ráp: (Số thứ 11) Một số nội bộ của nhà sản xuất thể hiện nơi lắp ráp chiếc xe.
Thứ tự sản xuất của xe: (Số từ 12-17) Những số này thể hiện thứ tự mà chiếc xe rời dây chuyền sản xuất. Đây thường chính là số seri của xe.
Lưu ý: Một số VIN sẽ không bao giờ có các chữ cái I, O, hay Q vì trông chúng quá giống các số “1” và “0”.

Bước 3: Giải mã nơi sản xuất
Ta sẽ dùng số VIN 1ZVHT82H485113456 trong ảnh minh hoạ trên làm ví dụ phân tích. Sẽ không nói đó là của xe nào, nhưng bạn sẽ biết nhiều hơn thế sau khi phân tích hết con số cuối cùng.
Trước tiên, cần tìm xem ai sản xuất chiếc xe này. Cụm chữ số cầng giải mã ở đây là 1ZV.
Số đầu tiên luôn là mã nước sản xuất xe. Có rất nhiều mã nước, nhưng cơ bản nhất như sau:
- Mỹ: 1, 4 hoặc 5
- Canada: 2
- Mexico: 3
- Nhật Bản: J
- Hàn Quốc: K
- Anh: S
- Đức: W
- Italy: Z
- Thuỵ Điển: Y
- Australia: 6
- Pháp: V
- Brazil: 9
Nhìn vào số VIN, ta có thể biết đó là xe Mỹ hay xe ngoại được sản xuất tại Mỹ.
Hai chữ/số tiếp theo thể hiện nhà sản xuất. Cụm 3 chữ-số đầu tiên này được gọi là “Nhận diện nhà sản xuất trên thế giới” (World Manufacturer Identifier - WMI), thể hiện cụ thể nhà sản xuất chứ không chỉ đơn giản “F” thay cho Ford hay “G” thay cho GM. Ví dụ, “1GC” đại diện cho Chevrolet xe bán tải, còn “1G1” đại diện cho Chevrolet xe du lịch. Ta có thể tham khảo danh sách WMI các nhà sản xuất phổ biển tại đây.
Với cụm “1ZV”, đó là mã của AutoAlliance International (1YV hoặc 1ZV), một công ty chuyên sản xuất xe cho cả Mazda và Ford. Điều này có nghĩa là chiếc xe đang được đề cập có thể là xe Ford hoặc Mazda.


Bước 4: Xác định đặc điểm của xe

Không chỉ cho chúng ta biết tên xe, nhà sản xuất, số VIN còn thể hiện loại động cơ và cơ sở gầm bệ của xe. Đó là thông tin có trong nhóm thứ 2 của số VIN (5 mã từ 4 đến 8). Mỗi nước và mỗi công ty có cách lập số này riêng. Hầu hết các công ty bán ô tô ở Bắc Mỹ có chung kiểu lập dãy chữ-số này. Vì đã biết chiếc xe có số VIN trên là của Ford hoặc Mazda, khá dễ giải mã được cụm HT82H. Chữ H đầu tiên là mã an toàn, cho biết xe có túi khí trước và túi khí bên. Các chữ cái khác như “B” dùng cho xe có dây đai an toàn chủ động nhưng không có túi khí; chữ “L” và “F” hoặc “K” thể hiện các thế hệ túi khí khác nhau.
Các chữ, số từ thứ 5 đến thứ 7, trong trường hợp này là T82, cho biết loại xe. Tra danh sách số VIN của Ford, chúng ta biết được rằng Ford dùng mã “T8_” cho xe Mustang coupe. Cụ thể hơn, đó là Mustang Bullitt, Coupe GT hoặc Coupe Shelby GT. nếu ai đó muốn bán cho bạn một chiếc xe Mustang và khẳng định rằng đó là dòng GT mui xếp cứng, nhưng số VIN có mã T80 thì đích thị là họ đang nói dối.


Chữ quan trọng nhất, nếu bạn muốn xác định loại động cơ của xe, là ký tự thứ 8. Trong trường hợp này, chữ H cho biết chúng ta có một chiếc xe dùng động cơ V8 4.6L của Ford. Nếu ký tự này là “N”, thì có nghĩa là động cơ V6. Nếu đó là chữ “S”, đó chính xác là xe Mustang Coupe Shelby GT.
Bước 5: Số xác minh
Hầu hết công ty sử dụng số thứ 9 làm số xác minh.
Để tìm ra số xác minh dãy số VIN, trước tiên, người ta quy cho từng chữ cái tương ứng với một số nhất định, cụ thể như sau:
A = 1, B = 2, C = 3, D = 4, E = 5, F = 6, G = 7, H = 8,
J = 1, K = 2, L = 3, M = 4, N = 5, O = 6, P = 7, R = 9,
S = 2, T = 3, U = 4, V = 5, W = 6, X = 7, Y = 8, Z = 9
Lưu ý là chỉ quy đổi chữ thành số để tính toán, còn các số thì giữ nguyên. Như vậy chúng ta sẽ có 17 số. Việc tiếp theo là nhân từng số với số biểu thị giá trị của chữ số đó trong dãy VIN. Số biểu thị giá trị đó được quy ước như sau:

Sau khi nhân từng số trong dãy số VIN (trừ số thứ 9) với số giá trị tương ứng, cộng lại rồi chia cho 11, số dư sẽ là số xác minh. Nếu kết quả là 10, thì số xác minh sẽ là “X”.
Thử làm phép tính với số VIN ví dụ trên: 1ZVHT82H485113456
Sau khi quy đổi các chữ cái, ta có dãy số: 19583828485113456
Số nhân tương ứng: 8 7 6 5 4 3 2 10 0 9 8 7 6 5 4 3 2
Kết quả: (1 x 8) + (9 x 7) + (5 x 6) + (8 x 5) + (3 x 4) + (8 x 3) + (2 x 2) + (8 x 10) + (8 x 9) + (5 x 8) + (1 x 7) + (1 x 6) + (3 x 5) + (4 x 4) + (5 x 3) + (6 x 2) = 444

Lấy 444 chia cho 11 được số chẵn là 40, số còn lại là 4. Và đó chính là số xác minh.
Như vậy trong trường hợp này, số VIN là chính xác, không phải giả mạo.
Nếu bạn ngại tính toán và sợ nhầm lẫn, bạn chỉ cần quy đổi các chữ cái trong số VIN để tạo thành dãy số mới, sau đó dùng công cụ trực tuyến để kiểm tra tại đây.
Bước 6: Xác định phiên bản
Từ năm 1980, các nước khác nhau sử dụng cách quy định đời xe khác nhau. Tuy nhiên, vẫn có công thức chung được hầu hết các công ty áp dụng cho số thứ 10. Nếu xe được sản xuất trong thời gian từ năm 2001 đến 2009, con số tương ứng sẽ là từ 1 đến 9. Trong dãy số VIN trên, số thứ 10 là số “8”, vậy đó là xe phiên bản năm 2008.
Nếu xe cần xác minh được sản xuất từ năm 1980 đến 2000 thì mã quy đổi là chữ cái từ A đến Y, tất nhiên ngoại trừ I, O và Q, với lý do như đã nêu ở Bước 2. Ví dụ, xe sản xuất năm 1994 sẽ có mã “R”, còn xe sản xuất từ năm 2000 sẽ có mã Y. Từ năm 2010, hầu hết các nhà sản xuất ô tô quay trở lại từ mã “A”.
Bước 7: Xác định nơi sản xuất xe
Số thứ 11 dùng để xác định nơi sản xuất chiếc xe. Không có tiêu chuẩn cho số này, vì vậy bạn cần tham khảo danh sách số VIN cũng như nhà máy, cơ sở sản xuất của các công ty ô tô. Các danh sách này được cập nhật khá đầy đủ trên trang Wikipedia. Ví dụ, ở đây chúng ta có danh sách các nhà máy của Ford. Tra danh sách ta có thể thấy số 5 trong dãy VIN ứng với nhà máy AutoAlliance ở Flat Rock, tiểu bang Michigan, Mỹ.

Bước 8: Số thứ tự của xe trên dây chuyền sản xuất
6 số cuối cùng trong dãy VIN cho biết số thứ tự của chiếc xe trên dây chuyền sản xuất. Trong trường hợp chiếc Mustang đang xem xét ở đây, số đó là 113456.
Vấn đề hiện nay là có một số công ty sản xuất một mẫu với số lượng vượt giới hạn 6 chữ số. Tuy nhiên, số đó không nhiều. Thêm vào đó, với hầu hết chủ xe, con số này không quá quan trọng. Với một số mẫu xe đặc biệt, như Corvette phiên bản sản xuất giới hạn số lượng, nhóm 6 số cuối này sẽ cho biết số lượng xe sản xuất có ở mức giới hạn như hãng xe tuyên bố.

Bước 9: So sánh những gì số VIN thể hiện với chiếc xe bạn đang xem xét



Trong trường hợp này, kết quả phân tích số VIN cho thấy đây là một chiếc Ford Mustang Bullitt phiên bản 2008, và thực tế đúng như vậy!
 

lai xe lu

Xe buýt
Biển số
OF-23563
Ngày cấp bằng
5/11/08
Số km
712
Động cơ
500,066 Mã lực
vâng cảm ơn các cụ, những cách này thì em biết rồi ạ, nhưng em muốn tra là tra các option để biết có bị chăn không , như bên huyndai có các cụ chuyên tra số vin cho ofer
 

obdvn

Xe đạp
Biển số
OF-53233
Ngày cấp bằng
20/12/09
Số km
19
Động cơ
452,190 Mã lực
Website
www.chiakhoaxehoi.com
Tất cả các xe - Số VIN cũng chỉ biết được option cơ bản, những option tùy chọn thì không thể biết được
 

Gia_Khanh

Xe điện
Biển số
OF-36608
Ngày cấp bằng
1/6/09
Số km
3,175
Động cơ
503,268 Mã lực
Nơi ở
Hà Nội - Việt Nam
Các Cụ ơi thế xe lẩu dê thì có số VIN này ko, e đoán là nếu có thì nó chỉ cho mình thông tin của cái động cơ thôi nhỉ
 

phutunglamson

Xe đạp
Biển số
OF-143685
Ngày cấp bằng
28/5/12
Số km
25
Động cơ
363,150 Mã lực
Website
phutunglamson.wordpress.com
Market: Bắc Mỹ
Năm: 05/2011
Make: LEXUS
Model: RX350/450H
ENGINE: 2GRFXE: 3500CC 24-VALVE DOHC EFI
COLOR CODE: 4U7
TRIM CODE: LA00
GRADE: STD: STANDARD TYPE
PRODUCT: JPP: JAPAN PRODUCT PARTS
 

Mazda 929

Xe điện
Biển số
OF-33141
Ngày cấp bằng
7/4/09
Số km
2,411
Động cơ
501,925 Mã lực
Nơi ở
Trại W140
Up cho các cụ khác cần, không phải hỏi lại!
 

RollsRoyce8998

Xe hơi
Biển số
OF-117618
Ngày cấp bằng
21/10/11
Số km
183
Động cơ
386,834 Mã lực
Nơi ở
Iem ở Hà Nội
nhờ các cụ check hộ em số vin này với ợ. xem em nó sản xuất năm bao nhiêu ợ: JTDBR42E699033298
vodka các vụ
 

oto16ahn

Xe điện
Biển số
OF-77611
Ngày cấp bằng
11/11/10
Số km
4,403
Động cơ
462,861 Mã lực
em đến muộn nhưng của cụ đây ạ :
VIN JTJBC1BA0B2044757
Make (brand) LEXUS
Model RX450H
Version the data is abcent
Body name GYL1#
Model year 2011
Body type wagon
Doors quantity 5-door
Sequential number 44757
The check symbol passed a verification
Engine parameters
Engine series 2GR-FXE
Engine type petrol
Fuel system EFI
Сamshaft DOHC
Valves per cylinder (angle of camber) 4 (22°)
Charge the charger is absent
Forcing High Efficiency Twincam Engine
Description of engine the data is abcent
Purpose of engine engine for hybrid vehicles
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top