[Funland] Nơi chia sẻ những câu chuyện Tâm linh trong cuộc sống thường ngày 2024 Vol 8

culneyuqoagN

Xe buýt
Biển số
OF-892934
Ngày cấp bằng
12/9/25
Số km
540
Động cơ
15,480 Mã lực
Tuổi
49
Lại có thêm một cháu sinh viên mất tích.
Sao đọc xong thông tin mẹ cháu em thấy bất an thế nhỉ các cụ. Ngày thứ 10 rồi.
SV ĐHNN, sinh năm 2003, chắc SV năm cuối. Em đọc thông tin thì khả năng em SV này bị bắt cóc, họ đã tạo dựng hiện trường giả như ra s. Hồng TT.
 

landaumuaxe

Xe điện
Biển số
OF-201728
Ngày cấp bằng
12/7/13
Số km
3,441
Động cơ
882,777 Mã lực
Nơi ở
Vô định
Nay m1 em đưa đón cu con đi thi, chả biết có gì ko mà thấy nó tự áp lực quá. Khu này e nhớ xưa bãi tha ma cc nhỉ
1000091188.jpg
 

thuyhtt

Xe điện
Biển số
OF-142575
Ngày cấp bằng
19/5/12
Số km
2,704
Động cơ
336,546 Mã lực
Nơi ở
Hanoi, Vietnam
Nay m1 em đưa đón cu con đi thi, chả biết có gì ko mà thấy nó tự áp lực quá. Khu này e nhớ xưa bãi tha ma cc nhỉ
1000091188.jpg
con cụ thi môn gì thế, ngon quá.
Con em nay phải nghỉ học, tuần trc phải vệ sinh lớp để hôm nay đón các bạn như con cụ vào thi đấy.
2500 ngày mài lốp ở đây, em còn 700 ngày nữa thôi :D.
 

landaumuaxe

Xe điện
Biển số
OF-201728
Ngày cấp bằng
12/7/13
Số km
3,441
Động cơ
882,777 Mã lực
Nơi ở
Vô định
con cụ thi môn gì thế, ngon quá.
Con em nay phải nghỉ học, tuần trc phải vệ sinh lớp để hôm nay đón các bạn như con cụ vào thi đấy.
2500 ngày mài lốp ở đây, em còn 700 ngày nữa thôi :D.
ơ thế con cụ học đây ạ , giỏi quá, mà con số 2500 rồi 700 là sao ạ? con e thi tiếng anh
Ồ nay thi HSG thành phố. Chúc mừng gia đình có thí sinh tham gia, chúc F1 nhà cụ làm bài thật tốt nhé.
hii, thi vui thôi cụ, chứ thằng nhà e nó k ham mê tiếng anh, nó học chuyên anh nhưng mà lúc trường tổ chức thi hsg thì nó đk chuyên sử ạ, năm nay cô lại động viên nó thi anh cho đúng chuyên :D , nên trưa nay đón nó về vẫn phải động viên
 

thuyhtt

Xe điện
Biển số
OF-142575
Ngày cấp bằng
19/5/12
Số km
2,704
Động cơ
336,546 Mã lực
Nơi ở
Hanoi, Vietnam
ơ thế con cụ học đây ạ , giỏi quá, mà con số 2500 rồi 700 là sao ạ? con e thi tiếng anh

hii, thi vui thôi cụ, chứ thằng nhà e nó k ham mê tiếng anh, nó học chuyên anh nhưng mà lúc trường tổ chức thi hsg thì nó đk chuyên sử ạ, năm nay cô lại động viên nó thi anh cho đúng chuyên :D , nên trưa nay đón nó về vẫn phải động viên
con trai mà học chuyên anh, thi hsg sử em thấy có tính toán căn cơ rõ ràng đấy cụ.
nhà em 2500 ngày cho 4 năm cấp 2 và 3 năm cấp 3 ở đây. 700 ngày là em còn phải xe ôm 2 năm 11 và 12 nữa ạ.
Chúc con may mắn và toai nguyện cụ nhé.
 

DurexXL

Xe cút kít
Biển số
OF-495573
Ngày cấp bằng
7/3/17
Số km
15,889
Động cơ
1,158,527 Mã lực
Nơi ở
Đỉnh Vu Sơn
Nay m1 em đưa đón cu con đi thi, chả biết có gì ko mà thấy nó tự áp lực quá. Khu này e nhớ xưa bãi tha ma cc nhỉ
1000091188.jpg
Đất Ams lành, ruộng thôi Cụ, không phải nghĩa trang

Nhưng bên cạnh đó, cách 1 con đường nhỏ, thì đã là nơi hung thủ (Hàn Quốc) bỏ lại thi thể nạn nhân trong vali. Cũng xấp xỉ 20 năm rồi.
 

landaumuaxe

Xe điện
Biển số
OF-201728
Ngày cấp bằng
12/7/13
Số km
3,441
Động cơ
882,777 Mã lực
Nơi ở
Vô định
con trai mà học chuyên anh, thi hsg sử em thấy có tính toán căn cơ rõ ràng đấy cụ.
nhà em 2500 ngày cho 4 năm cấp 2 và 3 năm cấp 3 ở đây. 700 ngày là em còn phải xe ôm 2 năm 11 và 12 nữa ạ.
Chúc con may mắn và toai nguyện cụ nhé.
à con mợ học đây c2 và c3 hiii, lớp con em học trường này cũng rất nhiều c3, hệ song bằng luôn. Em cám ơn mợ, thằng nhà e nó ẩm ương lắm , mai thi cho xong để nó còn học lại bình thường thôi.
 

PHUONG.

Xe tăng
Biển số
OF-869673
Ngày cấp bằng
14/10/24
Số km
1,437
Động cơ
29,338 Mã lực
Đất Ams lành, ruộng thôi Cụ, không phải nghĩa trang

Nhưng bên cạnh đó, cách 1 con đường nhỏ, thì đã là nơi hung thủ (Hàn Quốc) bỏ lại thi thể nạn nhân trong vali. Cũng xấp xỉ 20 năm rồi.
Chỗ em. Để ý từ 2008 09 tới nay các khu đất được dự án cc, lk bớt lại làm đất trường học công theo quy định đều liền bên nghĩa trang, miếu, đình là chính. Nhưng đó là nghĩa trang không còn cho hung táng nữa.

Nhìn theo góc độ tích cực thì các cháu học hành được yên tĩnh, hàng xóm văn minh và giáo dục các cháu biết cội nguồn .
 

Greenpips

Xe tăng
Biển số
OF-705896
Ngày cấp bằng
29/10/19
Số km
1,023
Động cơ
108,474 Mã lực
Tuổi
47
Chào bạn, tôi sẽ phân tích lá số Bát tự (Tứ trụ) của Càn tạo sinh năm Tân Dậu, tháng Ất Mùi, ngày Canh Tuất, giờ Bính Tý, cùng với ảnh hưởng của Đại vận Tân Mão và Lưu niên Ất Tị, dựa trên các tài liệu bạn đã cung cấp.

### **I. Phân Tích Cấu Trúc Mệnh Cục (Nguyên Cục)**

Để hiểu rõ vận mệnh, trước hết chúng ta cần phân tích cấu trúc gốc của lá số [1, 2]. Việc xem xét sự thành bại và cao thấp của cách cục là chân lý để luận đoán [3].

**1. Tứ Trụ và Thập Thần:-**
* Trụ Năm: **Tân Dậu** (Kiếp Tài - Kiếp Tài/Dương Nhận)
* Trụ Tháng: **Ất Mùi** (Chính Tài - Chính Ấn)
* Trụ Ngày: **Canh Tuất** (Nhật chủ - Thiên Ấn/Kiêu)
* Trụ Giờ: **Bính Tý** (Thất Sát - Thương Quan)

**2. Xác Định Cách Cục và Thân Vượng/Nhược:-**
* **Nhật chủ:-** **Canh Kim** (dương Kim).
* **Nguyệt Lệnh (Lệnh Tháng):-** Mùi Thổ. Canh Kim sinh vào tháng Mùi, là đất Suy nhưng được Thổ sinh, nên **không mất lệnh**.
* **Phân tích Thân Vượng/Nhược:-**
* Nhật chủ Canh Kim có **Dương Nhận** ở chi năm (Dậu), là gốc cực mạnh [4].
* Can năm **Tân Kim (Kiếp Tài)** trợ giúp.
* Chi ngày **Tuất Thổ (Thiên Ấn)** và chi tháng **Mùi Thổ (Chính Ấn)** đều sinh cho Canh Kim.
* **Kết luận:-** Nhật chủ Canh Kim trong lá số này **thân rất vượng** (thân cường) [5-7].

* **Xác Định Cách Cục:-**
* Nhật chủ Canh Kim sinh tháng Mùi, trong Mùi có tàng can là Đinh, Ất, Kỷ.
* Can tháng透 ra **Ất Mộc**, là Chính Tài của Canh Kim.
* Do đó, lá số này lập theo **Chính Tài cách** [8, 9].

**3. Luận Đoán Thành Bại Cách Cục Nguyên Cục:-**

Lá số này là **Tài cách thân vượng**. Khi thân vượng, Kiếp Tài và Dương Nhận có thể cướp đoạt Tài tinh, gây phá cách [10]. Do đó, mệnh cục cần có Quan Sát để chế ngự Tỷ Kiếp hoặc Thực Thương để tiết tú khí và sinh Tài [11, 12].

* **Sự phối hợp của các Thập Thần:-**
* **Tài tinh (Ất Mộc):-** Thấu ở can tháng, nhưng Mộc trong tháng Mùi (tháng 6) là đất mộ, lại bị Tân Kim (Kiếp Tài) ở can năm khắc trực tiếp. Vì vậy, **Tài tinh bị suy yếu** [13].
* **Quan Sát (Bính Hỏa):-** Có Thất Sát Bính Hỏa ở can giờ, có thể dùng để **chế ngự Kiếp Tài (Tân Kim) và Dương Nhận (Dậu Kim)**, bảo vệ cho Tài tinh. Đây là một điểm rất tốt, giúp cách cục có xu hướng cân bằng và thành tựu [7, 10].
* **Thương Quan (Tý Thủy):-** Có Thương Quan ở chi giờ. Thân vượng cũng có thể dùng Thực Thương để tiết khí sinh Tài. Tuy nhiên, Tý Thủy lại khắc chế Thất Sát Bính Hỏa, tạo ra tình huống "Thương Quan kiến Quan", gây mâu thuẫn trong cách cục [14].
* **Ấn tinh (Mùi Thổ, Tuất Thổ):-** Ấn tinh rất vượng, làm thân càng vượng thêm. Đồng thời, Ấn tinh có thể hóa giải sức mạnh của Quan Sát (Hỏa sinh Thổ), làm giảm khả năng chế ngự Tỷ Kiếp của Sát tinh.

* **Mâu thuẫn và cứu ứng trong mệnh cục:-**
* **Mâu thuẫn chính:-** **Kiếp Tài (Tân) khắc Chính Tài (Ất)**. Đây là dấu hiệu phá tài rõ rệt [15]. Mâu thuẫn thứ hai là **Thương Quan (Tý) khắc Thất Sát (Bính)**.
* **Cứu ứng:-** May mắn là có **Thất Sát (Bính Hỏa)** ở giờ, có thể khắc chế Kiếp Tài (Tân Kim) để bảo vệ Tài tinh. Hơn nữa, **Bính Hỏa hợp Tân Kim (Sát hợp Kiếp)**, đây là một dạng tổ hợp có thể làm cho cách cục trở nên thanh thuần hơn, có thể thành cách [16]. Ngoài ra, Tuất Thổ (Ấn) ở chi ngày có thể khắc Tý Thủy (Thương Quan), bảo vệ cho Thất Sát.

* **Kết luận về Nguyên Cục:-**
* Đây là một lá số phức tạp, thuộc **Tài cách thân vượng** nhưng Tài tinh lại yếu và bị Kiếp Tài khắc. Mệnh cục có tiềm năng thành cách nhờ sự xuất hiện của Thất Sát để chế Kiếp và Ấn tinh để chế Thương Quan. Tuy nhiên, do các yếu tố khắc chế lẫn nhau, mức độ thành tựu của mệnh cục gốc không cao, cần phải đợi vận trình tốt để phát huy [17, 18].

### **II. Phân Tích Đại Vận Tân Mão**

Đại vận 10 năm là yếu tố cực kỳ quan trọng, có thể dẫn dắt, thay đổi, thậm chí làm phá cách hoặc chuyển bại thành thắng cho mệnh cục [17, 18].

* **Thiên Can Đại Vận: Tân Kim (Kiếp Tài)**
* Sự xuất hiện của thêm một Kiếp Tài Tân Kim sẽ làm **thân càng vượng**, tăng cường sức mạnh cho Tỷ Kiếp trong nguyên cục.
* **Tân Kim** này sẽ trực tiếp khắc mạnh hơn vào **Ất Mộc (Chính Tài)** ở trụ tháng, gây ra hiện tượng **"phá tài"** nghiêm trọng [10]. Đây là một dấu hiệu rất xấu cho tài vận và các mối quan hệ liên quan đến Tài tinh (như vợ, cha).

* **Địa Chi Đại Vận: Mão Mộc (Chính Tài)**
* Mão Mộc là đất **Lộc** của Ất Mộc, làm cho Tài tinh trong mệnh cục có gốc rễ vững chắc, trở nên vượng hơn.
* Tuy nhiên, Mão Mộc lại **xung trực tiếp với Dậu Kim (Dương Nhận)** ở trụ năm. Đây là cuộc chiến giữa Tài và Kiếp (Mão Dậu xung). Do Dậu Kim là Nguyệt Phá và được Thân vượng trợ giúp, nên Mão Mộc sẽ bị tổn thương nặng nề [19, 20].
* Đồng thời, Mão Mộc và Tuất Thổ (chi ngày) có quan hệ **lục hợp (Mão Tuất hợp Hỏa)**. Sự kết hợp này có thể dẫn hóa một phần lực lượng của Mão và Tuất sang Hỏa, trợ giúp cho Quan Sát, đây là một điểm tốt.

* **Tổng kết Đại Vận Tân Mão:-**
* Đây là một đại vận **hung cát đan xen nhưng hung nhiều hơn cát**. Can vận Kiếp Tài khắc Tài, chi vận Tài tinh đến nhưng lại xung với Dương Nhận. Cuộc chiến giữa Kim (Tỷ Kiếp) và Mộc (Tài tinh) trở nên vô cùng kịch liệt. Vận này chủ về sự cạnh tranh gay gắt, hao tổn tiền bạc, các mối quan hệ (đặc biệt là hôn nhân, quan hệ với cha) dễ gặp sóng gió. Tuy có những chuyển biến tốt nhỏ nhờ Mão Tuất hợp hóa Hỏa, nhưng đại cục vẫn không mấy tốt đẹp.

### **III. Phân Tích Lưu Niên Ất Tị (Năm Ất Tị)**

Lưu niên (năm) sẽ kích hoạt các sự kiện cụ thể trong đại vận [21].

* **Thiên Can Lưu Niên: Ất Mộc (Chính Tài)**
* Thêm một Ất Mộc xuất hiện, cùng với Ất Mộc ở trụ tháng, tạo thành **hai Tài tinh** đối đầu với **hai Kiếp Tài (Tân ở năm và Tân ở đại vận)**. Cuộc chiến đoạt tài trở nên công khai và dữ dội.

* **Địa Chi Lưu Niên: Tị Hỏa (Thất Sát)**
* Tị Hỏa là đất **Trường sinh của Canh Kim** và là đất **Lộc của Bính Hỏa**.
* Tị Hỏa sẽ tăng cường sức mạnh cho Thất Sát Bính Hỏa, giúp **chế ngự Tỷ Kiếp (Tân, Dậu)** mạnh mẽ hơn. Đây là một điểm rất tích cực, có thể cứu vãn tình thế [22].
* Tị Hỏa hợp với Dậu Kim ở trụ năm và Sửu (nếu có trong mệnh hoặc vận khác) thành **Kim cục (Tị Dậu Sửu tam hợp)**, làm tăng thêm sức mạnh của Tỷ Kiếp. Đây lại là một điểm mâu thuẫn.
* Tị Hỏa xung với Hợi Thủy (nếu có). Trong mệnh này không có Hợi.
* Tị Hỏa hợp với Thân Kim (nếu có). Trong mệnh này không có Thân.

* **Tổng kết Lưu Niên Ất Tị trong Đại Vận Tân Mão:-**
* Năm này là một năm đầy biến động và mâu thuẫn.
* **Về mặt xấu:-** Can năm Ất Mộc làm gia tăng sự tranh đoạt tài sản, thị phi. Đại vận và lưu niên tạo thành thế "Thiên khắc Địa xung" (Tân khắc Ất, Mão xung Dậu), dễ gây ra những sự kiện đột ngột, bất lợi.
* **Về mặt tốt:-** Chi năm Tị Hỏa trợ giúp cho Thất Sát, mang lại quyền lực hoặc cơ hội để giải quyết các vấn đề do Tỷ Kiếp gây ra. Sát tinh được trợ lực có thể chế ngự được sự hung hãn của Kiếp Tài, giúp mệnh chủ vượt qua khó khăn, thậm chí có thể "trong họa được phúc".
* **Sự kiện có thể xảy ra:-** Rất có khả năng sẽ có những tranh chấp lớn về tiền bạc, tài sản, hoặc mâu thuẫn nghiêm trọng trong các mối quan hệ. Tuy nhiên, nhờ có Sát tinh đắc lực, mệnh chủ có thể sẽ dùng những biện pháp mạnh mẽ, quyết đoán (thậm chí là pháp luật) để giải quyết và có thể giành lại được lợi thế. Công việc có thể gặp áp lực lớn nhưng cũng là cơ hội để thể hiện năng lực và được đề bạt.

### **IV. Tổng Luận và Gợi Ý**

* **Tóm tắt:-** Lá số này có cấu trúc **Tài cách thân vượng nhưng Tài yếu, gặp Kiếp Tài và Dương Nhận khắc phá**. May mắn có Thất Sát chế Kiếp, Ấn tinh chế Thương Quan làm cứu ứng. Đây là dạng mệnh cục "có bệnh có thuốc", thành bại phụ thuộc lớn vào vận trình [23, 24]. Cuộc đời của người này sẽ trải qua nhiều sóng gió, cạnh tranh và thử thách, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tiền bạc và các mối quan hệ.
* **Giai đoạn hiện tại (Đại vận Tân Mão, năm Ất Tị):-** Đây là giai đoạn cao điểm của sự tranh đấu. Mệnh chủ phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt (do Tỷ Kiếp vượng), hao tài, và xung đột (Mão Dậu xung). Tuy nhiên, năm Ất Tị mang đến Sát tinh (Tị Hỏa) đắc lực, đây là **chìa khóa để giải quyết vấn đề**. Mệnh chủ cần phải quyết đoán, mạnh mẽ, thậm chí sử dụng quyền lực hoặc các biện pháp cứng rắn để bảo vệ tài sản và vị thế của mình.
* **Lời khuyên:-** Trong giai đoạn này, nên cẩn trọng trong các quyết định tài chính, tránh đầu tư mạo hiểm và đề phòng tiểu nhân [25]. Nên tận dụng các cơ hội liên quan đến quyền lực, pháp luật để giải quyết tranh chấp. Việc kết giao với những người có ngũ hành Hỏa hoặc Mộc (quý nhân) sẽ có lợi [26].

_Lưu ý: Phân tích trên hoàn toàn dựa trên thông tin lý thuyết từ các tài liệu bạn cung cấp [27]. Một lá số trong thực tế còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác như phong thủy, nỗ lực cá nhân và âm phúc [28, 29]. Bạn nên coi đây là một nguồn tham khảo để hiểu rõ hơn về tiềm năng và thách thức trong vận mệnh của mình._
 

DurexXL

Xe cút kít
Biển số
OF-495573
Ngày cấp bằng
7/3/17
Số km
15,889
Động cơ
1,158,527 Mã lực
Nơi ở
Đỉnh Vu Sơn
Chào bạn, tôi sẽ phân tích lá số Bát tự (Tứ trụ) của Càn tạo sinh năm Tân Dậu, tháng Ất Mùi, ngày Canh Tuất, giờ Bính Tý, cùng với ảnh hưởng của Đại vận Tân Mão và Lưu niên Ất Tị, dựa trên các tài liệu bạn đã cung cấp.

### **I. Phân Tích Cấu Trúc Mệnh Cục (Nguyên Cục)**

Để hiểu rõ vận mệnh, trước hết chúng ta cần phân tích cấu trúc gốc của lá số [1, 2]. Việc xem xét sự thành bại và cao thấp của cách cục là chân lý để luận đoán [3].

**1. Tứ Trụ và Thập Thần:-**
* Trụ Năm: **Tân Dậu** (Kiếp Tài - Kiếp Tài/Dương Nhận)
* Trụ Tháng: **Ất Mùi** (Chính Tài - Chính Ấn)
* Trụ Ngày: **Canh Tuất** (Nhật chủ - Thiên Ấn/Kiêu)
* Trụ Giờ: **Bính Tý** (Thất Sát - Thương Quan)

**2. Xác Định Cách Cục và Thân Vượng/Nhược:-**
* **Nhật chủ:-** **Canh Kim** (dương Kim).
* **Nguyệt Lệnh (Lệnh Tháng):-** Mùi Thổ. Canh Kim sinh vào tháng Mùi, là đất Suy nhưng được Thổ sinh, nên **không mất lệnh**.
* **Phân tích Thân Vượng/Nhược:-**
* Nhật chủ Canh Kim có **Dương Nhận** ở chi năm (Dậu), là gốc cực mạnh [4].
* Can năm **Tân Kim (Kiếp Tài)** trợ giúp.
* Chi ngày **Tuất Thổ (Thiên Ấn)** và chi tháng **Mùi Thổ (Chính Ấn)** đều sinh cho Canh Kim.
* **Kết luận:-** Nhật chủ Canh Kim trong lá số này **thân rất vượng** (thân cường) [5-7].

* **Xác Định Cách Cục:-**
* Nhật chủ Canh Kim sinh tháng Mùi, trong Mùi có tàng can là Đinh, Ất, Kỷ.
* Can tháng透 ra **Ất Mộc**, là Chính Tài của Canh Kim.
* Do đó, lá số này lập theo **Chính Tài cách** [8, 9].

**3. Luận Đoán Thành Bại Cách Cục Nguyên Cục:-**

Lá số này là **Tài cách thân vượng**. Khi thân vượng, Kiếp Tài và Dương Nhận có thể cướp đoạt Tài tinh, gây phá cách [10]. Do đó, mệnh cục cần có Quan Sát để chế ngự Tỷ Kiếp hoặc Thực Thương để tiết tú khí và sinh Tài [11, 12].

* **Sự phối hợp của các Thập Thần:-**
* **Tài tinh (Ất Mộc):-** Thấu ở can tháng, nhưng Mộc trong tháng Mùi (tháng 6) là đất mộ, lại bị Tân Kim (Kiếp Tài) ở can năm khắc trực tiếp. Vì vậy, **Tài tinh bị suy yếu** [13].
* **Quan Sát (Bính Hỏa):-** Có Thất Sát Bính Hỏa ở can giờ, có thể dùng để **chế ngự Kiếp Tài (Tân Kim) và Dương Nhận (Dậu Kim)**, bảo vệ cho Tài tinh. Đây là một điểm rất tốt, giúp cách cục có xu hướng cân bằng và thành tựu [7, 10].
* **Thương Quan (Tý Thủy):-** Có Thương Quan ở chi giờ. Thân vượng cũng có thể dùng Thực Thương để tiết khí sinh Tài. Tuy nhiên, Tý Thủy lại khắc chế Thất Sát Bính Hỏa, tạo ra tình huống "Thương Quan kiến Quan", gây mâu thuẫn trong cách cục [14].
* **Ấn tinh (Mùi Thổ, Tuất Thổ):-** Ấn tinh rất vượng, làm thân càng vượng thêm. Đồng thời, Ấn tinh có thể hóa giải sức mạnh của Quan Sát (Hỏa sinh Thổ), làm giảm khả năng chế ngự Tỷ Kiếp của Sát tinh.

* **Mâu thuẫn và cứu ứng trong mệnh cục:-**
* **Mâu thuẫn chính:-** **Kiếp Tài (Tân) khắc Chính Tài (Ất)**. Đây là dấu hiệu phá tài rõ rệt [15]. Mâu thuẫn thứ hai là **Thương Quan (Tý) khắc Thất Sát (Bính)**.
* **Cứu ứng:-** May mắn là có **Thất Sát (Bính Hỏa)** ở giờ, có thể khắc chế Kiếp Tài (Tân Kim) để bảo vệ Tài tinh. Hơn nữa, **Bính Hỏa hợp Tân Kim (Sát hợp Kiếp)**, đây là một dạng tổ hợp có thể làm cho cách cục trở nên thanh thuần hơn, có thể thành cách [16]. Ngoài ra, Tuất Thổ (Ấn) ở chi ngày có thể khắc Tý Thủy (Thương Quan), bảo vệ cho Thất Sát.

* **Kết luận về Nguyên Cục:-**
* Đây là một lá số phức tạp, thuộc **Tài cách thân vượng** nhưng Tài tinh lại yếu và bị Kiếp Tài khắc. Mệnh cục có tiềm năng thành cách nhờ sự xuất hiện của Thất Sát để chế Kiếp và Ấn tinh để chế Thương Quan. Tuy nhiên, do các yếu tố khắc chế lẫn nhau, mức độ thành tựu của mệnh cục gốc không cao, cần phải đợi vận trình tốt để phát huy [17, 18].

### **II. Phân Tích Đại Vận Tân Mão**

Đại vận 10 năm là yếu tố cực kỳ quan trọng, có thể dẫn dắt, thay đổi, thậm chí làm phá cách hoặc chuyển bại thành thắng cho mệnh cục [17, 18].

* **Thiên Can Đại Vận: Tân Kim (Kiếp Tài)**
* Sự xuất hiện của thêm một Kiếp Tài Tân Kim sẽ làm **thân càng vượng**, tăng cường sức mạnh cho Tỷ Kiếp trong nguyên cục.
* **Tân Kim** này sẽ trực tiếp khắc mạnh hơn vào **Ất Mộc (Chính Tài)** ở trụ tháng, gây ra hiện tượng **"phá tài"** nghiêm trọng [10]. Đây là một dấu hiệu rất xấu cho tài vận và các mối quan hệ liên quan đến Tài tinh (như vợ, cha).

* **Địa Chi Đại Vận: Mão Mộc (Chính Tài)**
* Mão Mộc là đất **Lộc** của Ất Mộc, làm cho Tài tinh trong mệnh cục có gốc rễ vững chắc, trở nên vượng hơn.
* Tuy nhiên, Mão Mộc lại **xung trực tiếp với Dậu Kim (Dương Nhận)** ở trụ năm. Đây là cuộc chiến giữa Tài và Kiếp (Mão Dậu xung). Do Dậu Kim là Nguyệt Phá và được Thân vượng trợ giúp, nên Mão Mộc sẽ bị tổn thương nặng nề [19, 20].
* Đồng thời, Mão Mộc và Tuất Thổ (chi ngày) có quan hệ **lục hợp (Mão Tuất hợp Hỏa)**. Sự kết hợp này có thể dẫn hóa một phần lực lượng của Mão và Tuất sang Hỏa, trợ giúp cho Quan Sát, đây là một điểm tốt.

* **Tổng kết Đại Vận Tân Mão:-**
* Đây là một đại vận **hung cát đan xen nhưng hung nhiều hơn cát**. Can vận Kiếp Tài khắc Tài, chi vận Tài tinh đến nhưng lại xung với Dương Nhận. Cuộc chiến giữa Kim (Tỷ Kiếp) và Mộc (Tài tinh) trở nên vô cùng kịch liệt. Vận này chủ về sự cạnh tranh gay gắt, hao tổn tiền bạc, các mối quan hệ (đặc biệt là hôn nhân, quan hệ với cha) dễ gặp sóng gió. Tuy có những chuyển biến tốt nhỏ nhờ Mão Tuất hợp hóa Hỏa, nhưng đại cục vẫn không mấy tốt đẹp.

### **III. Phân Tích Lưu Niên Ất Tị (Năm Ất Tị)**

Lưu niên (năm) sẽ kích hoạt các sự kiện cụ thể trong đại vận [21].

* **Thiên Can Lưu Niên: Ất Mộc (Chính Tài)**
* Thêm một Ất Mộc xuất hiện, cùng với Ất Mộc ở trụ tháng, tạo thành **hai Tài tinh** đối đầu với **hai Kiếp Tài (Tân ở năm và Tân ở đại vận)**. Cuộc chiến đoạt tài trở nên công khai và dữ dội.

* **Địa Chi Lưu Niên: Tị Hỏa (Thất Sát)**
* Tị Hỏa là đất **Trường sinh của Canh Kim** và là đất **Lộc của Bính Hỏa**.
* Tị Hỏa sẽ tăng cường sức mạnh cho Thất Sát Bính Hỏa, giúp **chế ngự Tỷ Kiếp (Tân, Dậu)** mạnh mẽ hơn. Đây là một điểm rất tích cực, có thể cứu vãn tình thế [22].
* Tị Hỏa hợp với Dậu Kim ở trụ năm và Sửu (nếu có trong mệnh hoặc vận khác) thành **Kim cục (Tị Dậu Sửu tam hợp)**, làm tăng thêm sức mạnh của Tỷ Kiếp. Đây lại là một điểm mâu thuẫn.
* Tị Hỏa xung với Hợi Thủy (nếu có). Trong mệnh này không có Hợi.
* Tị Hỏa hợp với Thân Kim (nếu có). Trong mệnh này không có Thân.

* **Tổng kết Lưu Niên Ất Tị trong Đại Vận Tân Mão:-**
* Năm này là một năm đầy biến động và mâu thuẫn.
* **Về mặt xấu:-** Can năm Ất Mộc làm gia tăng sự tranh đoạt tài sản, thị phi. Đại vận và lưu niên tạo thành thế "Thiên khắc Địa xung" (Tân khắc Ất, Mão xung Dậu), dễ gây ra những sự kiện đột ngột, bất lợi.
* **Về mặt tốt:-** Chi năm Tị Hỏa trợ giúp cho Thất Sát, mang lại quyền lực hoặc cơ hội để giải quyết các vấn đề do Tỷ Kiếp gây ra. Sát tinh được trợ lực có thể chế ngự được sự hung hãn của Kiếp Tài, giúp mệnh chủ vượt qua khó khăn, thậm chí có thể "trong họa được phúc".
* **Sự kiện có thể xảy ra:-** Rất có khả năng sẽ có những tranh chấp lớn về tiền bạc, tài sản, hoặc mâu thuẫn nghiêm trọng trong các mối quan hệ. Tuy nhiên, nhờ có Sát tinh đắc lực, mệnh chủ có thể sẽ dùng những biện pháp mạnh mẽ, quyết đoán (thậm chí là pháp luật) để giải quyết và có thể giành lại được lợi thế. Công việc có thể gặp áp lực lớn nhưng cũng là cơ hội để thể hiện năng lực và được đề bạt.

### **IV. Tổng Luận và Gợi Ý**

* **Tóm tắt:-** Lá số này có cấu trúc **Tài cách thân vượng nhưng Tài yếu, gặp Kiếp Tài và Dương Nhận khắc phá**. May mắn có Thất Sát chế Kiếp, Ấn tinh chế Thương Quan làm cứu ứng. Đây là dạng mệnh cục "có bệnh có thuốc", thành bại phụ thuộc lớn vào vận trình [23, 24]. Cuộc đời của người này sẽ trải qua nhiều sóng gió, cạnh tranh và thử thách, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tiền bạc và các mối quan hệ.
* **Giai đoạn hiện tại (Đại vận Tân Mão, năm Ất Tị):-** Đây là giai đoạn cao điểm của sự tranh đấu. Mệnh chủ phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt (do Tỷ Kiếp vượng), hao tài, và xung đột (Mão Dậu xung). Tuy nhiên, năm Ất Tị mang đến Sát tinh (Tị Hỏa) đắc lực, đây là **chìa khóa để giải quyết vấn đề**. Mệnh chủ cần phải quyết đoán, mạnh mẽ, thậm chí sử dụng quyền lực hoặc các biện pháp cứng rắn để bảo vệ tài sản và vị thế của mình.
* **Lời khuyên:-** Trong giai đoạn này, nên cẩn trọng trong các quyết định tài chính, tránh đầu tư mạo hiểm và đề phòng tiểu nhân [25]. Nên tận dụng các cơ hội liên quan đến quyền lực, pháp luật để giải quyết tranh chấp. Việc kết giao với những người có ngũ hành Hỏa hoặc Mộc (quý nhân) sẽ có lợi [26].

_Lưu ý: Phân tích trên hoàn toàn dựa trên thông tin lý thuyết từ các tài liệu bạn cung cấp [27]. Một lá số trong thực tế còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác như phong thủy, nỗ lực cá nhân và âm phúc [28, 29]. Bạn nên coi đây là một nguồn tham khảo để hiểu rõ hơn về tiềm năng và thách thức trong vận mệnh của mình._
Cụ dùng A.I nào và câu lệnh của cụ kết cấu như nào ạ?
 

DurexXL

Xe cút kít
Biển số
OF-495573
Ngày cấp bằng
7/3/17
Số km
15,889
Động cơ
1,158,527 Mã lực
Nơi ở
Đỉnh Vu Sơn
em dùng notebookLM thôi ạ, cơ bản là nguồn input cụ ạ
Input:
Em gõ mô tả chi tiết lá số 12 cung của em: bát tự, chính tinh (hãm, vượng, miếu), phụ tinh, tọa vị, vòng trường sinh, tuần, triệt

Thế mà cho con GPT với con Gemini chạy ra 2 kết quả khác nhau nhiều

Hic
 

tazan_90

Xe điện
Biển số
OF-423578
Ngày cấp bằng
19/5/16
Số km
2,147
Động cơ
241,315 Mã lực
Tuổi
43
Input:
Em gõ mô tả chi tiết lá số 12 cung của em: bát tự, chính tinh (hãm, vượng, miếu), phụ tinh, tọa vị, vòng trường sinh, tuần, triệt

Thế mà cho con GPT với con Gemini chạy ra 2 kết quả khác nhau nhiều

Hic
nếu cụ search thông tin thì chatgpt làm tốt hơn cụ ,mỗi con AI nó chuyên về 1 lĩnh vực riêng của nó.
 

Greenpips

Xe tăng
Biển số
OF-705896
Ngày cấp bằng
29/10/19
Số km
1,023
Động cơ
108,474 Mã lực
Tuổi
47
Input:
Em gõ mô tả chi tiết lá số 12 cung của em: bát tự, chính tinh (hãm, vượng, miếu), phụ tinh, tọa vị, vòng trường sinh, tuần, triệt

Thế mà cho con GPT với con Gemini chạy ra 2 kết quả khác nhau nhiều

Hic
vấn đề là nguồn tài liệu cụ nạp vào để nó dùng làm dữ liệu phân tích cụ ạ. Nếu em dùng GPT và Deepseek để phân tích 1 bát tự nào đó, thì nó cũng cho kết quả khác với phân tích của NotebookLM nhưng em vẫn dùng LM vì nó phân tích dựa trên tài liệu nguồn của em
 

landaumuaxe

Xe điện
Biển số
OF-201728
Ngày cấp bằng
12/7/13
Số km
3,441
Động cơ
882,777 Mã lực
Nơi ở
Vô định
Chào bạn, tôi sẽ phân tích lá số Bát tự (Tứ trụ) của Càn tạo sinh năm Tân Dậu, tháng Ất Mùi, ngày Canh Tuất, giờ Bính Tý, cùng với ảnh hưởng của Đại vận Tân Mão và Lưu niên Ất Tị, dựa trên các tài liệu bạn đã cung cấp.

### **I. Phân Tích Cấu Trúc Mệnh Cục (Nguyên Cục)**

Để hiểu rõ vận mệnh, trước hết chúng ta cần phân tích cấu trúc gốc của lá số [1, 2]. Việc xem xét sự thành bại và cao thấp của cách cục là chân lý để luận đoán [3].

**1. Tứ Trụ và Thập Thần:-**
* Trụ Năm: **Tân Dậu** (Kiếp Tài - Kiếp Tài/Dương Nhận)
* Trụ Tháng: **Ất Mùi** (Chính Tài - Chính Ấn)
* Trụ Ngày: **Canh Tuất** (Nhật chủ - Thiên Ấn/Kiêu)
* Trụ Giờ: **Bính Tý** (Thất Sát - Thương Quan)

**2. Xác Định Cách Cục và Thân Vượng/Nhược:-**
* **Nhật chủ:-** **Canh Kim** (dương Kim).
* **Nguyệt Lệnh (Lệnh Tháng):-** Mùi Thổ. Canh Kim sinh vào tháng Mùi, là đất Suy nhưng được Thổ sinh, nên **không mất lệnh**.
* **Phân tích Thân Vượng/Nhược:-**
* Nhật chủ Canh Kim có **Dương Nhận** ở chi năm (Dậu), là gốc cực mạnh [4].
* Can năm **Tân Kim (Kiếp Tài)** trợ giúp.
* Chi ngày **Tuất Thổ (Thiên Ấn)** và chi tháng **Mùi Thổ (Chính Ấn)** đều sinh cho Canh Kim.
* **Kết luận:-** Nhật chủ Canh Kim trong lá số này **thân rất vượng** (thân cường) [5-7].

* **Xác Định Cách Cục:-**
* Nhật chủ Canh Kim sinh tháng Mùi, trong Mùi có tàng can là Đinh, Ất, Kỷ.
* Can tháng透 ra **Ất Mộc**, là Chính Tài của Canh Kim.
* Do đó, lá số này lập theo **Chính Tài cách** [8, 9].

**3. Luận Đoán Thành Bại Cách Cục Nguyên Cục:-**

Lá số này là **Tài cách thân vượng**. Khi thân vượng, Kiếp Tài và Dương Nhận có thể cướp đoạt Tài tinh, gây phá cách [10]. Do đó, mệnh cục cần có Quan Sát để chế ngự Tỷ Kiếp hoặc Thực Thương để tiết tú khí và sinh Tài [11, 12].

* **Sự phối hợp của các Thập Thần:-**
* **Tài tinh (Ất Mộc):-** Thấu ở can tháng, nhưng Mộc trong tháng Mùi (tháng 6) là đất mộ, lại bị Tân Kim (Kiếp Tài) ở can năm khắc trực tiếp. Vì vậy, **Tài tinh bị suy yếu** [13].
* **Quan Sát (Bính Hỏa):-** Có Thất Sát Bính Hỏa ở can giờ, có thể dùng để **chế ngự Kiếp Tài (Tân Kim) và Dương Nhận (Dậu Kim)**, bảo vệ cho Tài tinh. Đây là một điểm rất tốt, giúp cách cục có xu hướng cân bằng và thành tựu [7, 10].
* **Thương Quan (Tý Thủy):-** Có Thương Quan ở chi giờ. Thân vượng cũng có thể dùng Thực Thương để tiết khí sinh Tài. Tuy nhiên, Tý Thủy lại khắc chế Thất Sát Bính Hỏa, tạo ra tình huống "Thương Quan kiến Quan", gây mâu thuẫn trong cách cục [14].
* **Ấn tinh (Mùi Thổ, Tuất Thổ):-** Ấn tinh rất vượng, làm thân càng vượng thêm. Đồng thời, Ấn tinh có thể hóa giải sức mạnh của Quan Sát (Hỏa sinh Thổ), làm giảm khả năng chế ngự Tỷ Kiếp của Sát tinh.

* **Mâu thuẫn và cứu ứng trong mệnh cục:-**
* **Mâu thuẫn chính:-** **Kiếp Tài (Tân) khắc Chính Tài (Ất)**. Đây là dấu hiệu phá tài rõ rệt [15]. Mâu thuẫn thứ hai là **Thương Quan (Tý) khắc Thất Sát (Bính)**.
* **Cứu ứng:-** May mắn là có **Thất Sát (Bính Hỏa)** ở giờ, có thể khắc chế Kiếp Tài (Tân Kim) để bảo vệ Tài tinh. Hơn nữa, **Bính Hỏa hợp Tân Kim (Sát hợp Kiếp)**, đây là một dạng tổ hợp có thể làm cho cách cục trở nên thanh thuần hơn, có thể thành cách [16]. Ngoài ra, Tuất Thổ (Ấn) ở chi ngày có thể khắc Tý Thủy (Thương Quan), bảo vệ cho Thất Sát.

* **Kết luận về Nguyên Cục:-**
* Đây là một lá số phức tạp, thuộc **Tài cách thân vượng** nhưng Tài tinh lại yếu và bị Kiếp Tài khắc. Mệnh cục có tiềm năng thành cách nhờ sự xuất hiện của Thất Sát để chế Kiếp và Ấn tinh để chế Thương Quan. Tuy nhiên, do các yếu tố khắc chế lẫn nhau, mức độ thành tựu của mệnh cục gốc không cao, cần phải đợi vận trình tốt để phát huy [17, 18].

### **II. Phân Tích Đại Vận Tân Mão**

Đại vận 10 năm là yếu tố cực kỳ quan trọng, có thể dẫn dắt, thay đổi, thậm chí làm phá cách hoặc chuyển bại thành thắng cho mệnh cục [17, 18].

* **Thiên Can Đại Vận: Tân Kim (Kiếp Tài)**
* Sự xuất hiện của thêm một Kiếp Tài Tân Kim sẽ làm **thân càng vượng**, tăng cường sức mạnh cho Tỷ Kiếp trong nguyên cục.
* **Tân Kim** này sẽ trực tiếp khắc mạnh hơn vào **Ất Mộc (Chính Tài)** ở trụ tháng, gây ra hiện tượng **"phá tài"** nghiêm trọng [10]. Đây là một dấu hiệu rất xấu cho tài vận và các mối quan hệ liên quan đến Tài tinh (như vợ, cha).

* **Địa Chi Đại Vận: Mão Mộc (Chính Tài)**
* Mão Mộc là đất **Lộc** của Ất Mộc, làm cho Tài tinh trong mệnh cục có gốc rễ vững chắc, trở nên vượng hơn.
* Tuy nhiên, Mão Mộc lại **xung trực tiếp với Dậu Kim (Dương Nhận)** ở trụ năm. Đây là cuộc chiến giữa Tài và Kiếp (Mão Dậu xung). Do Dậu Kim là Nguyệt Phá và được Thân vượng trợ giúp, nên Mão Mộc sẽ bị tổn thương nặng nề [19, 20].
* Đồng thời, Mão Mộc và Tuất Thổ (chi ngày) có quan hệ **lục hợp (Mão Tuất hợp Hỏa)**. Sự kết hợp này có thể dẫn hóa một phần lực lượng của Mão và Tuất sang Hỏa, trợ giúp cho Quan Sát, đây là một điểm tốt.

* **Tổng kết Đại Vận Tân Mão:-**
* Đây là một đại vận **hung cát đan xen nhưng hung nhiều hơn cát**. Can vận Kiếp Tài khắc Tài, chi vận Tài tinh đến nhưng lại xung với Dương Nhận. Cuộc chiến giữa Kim (Tỷ Kiếp) và Mộc (Tài tinh) trở nên vô cùng kịch liệt. Vận này chủ về sự cạnh tranh gay gắt, hao tổn tiền bạc, các mối quan hệ (đặc biệt là hôn nhân, quan hệ với cha) dễ gặp sóng gió. Tuy có những chuyển biến tốt nhỏ nhờ Mão Tuất hợp hóa Hỏa, nhưng đại cục vẫn không mấy tốt đẹp.

### **III. Phân Tích Lưu Niên Ất Tị (Năm Ất Tị)**

Lưu niên (năm) sẽ kích hoạt các sự kiện cụ thể trong đại vận [21].

* **Thiên Can Lưu Niên: Ất Mộc (Chính Tài)**
* Thêm một Ất Mộc xuất hiện, cùng với Ất Mộc ở trụ tháng, tạo thành **hai Tài tinh** đối đầu với **hai Kiếp Tài (Tân ở năm và Tân ở đại vận)**. Cuộc chiến đoạt tài trở nên công khai và dữ dội.

* **Địa Chi Lưu Niên: Tị Hỏa (Thất Sát)**
* Tị Hỏa là đất **Trường sinh của Canh Kim** và là đất **Lộc của Bính Hỏa**.
* Tị Hỏa sẽ tăng cường sức mạnh cho Thất Sát Bính Hỏa, giúp **chế ngự Tỷ Kiếp (Tân, Dậu)** mạnh mẽ hơn. Đây là một điểm rất tích cực, có thể cứu vãn tình thế [22].
* Tị Hỏa hợp với Dậu Kim ở trụ năm và Sửu (nếu có trong mệnh hoặc vận khác) thành **Kim cục (Tị Dậu Sửu tam hợp)**, làm tăng thêm sức mạnh của Tỷ Kiếp. Đây lại là một điểm mâu thuẫn.
* Tị Hỏa xung với Hợi Thủy (nếu có). Trong mệnh này không có Hợi.
* Tị Hỏa hợp với Thân Kim (nếu có). Trong mệnh này không có Thân.

* **Tổng kết Lưu Niên Ất Tị trong Đại Vận Tân Mão:-**
* Năm này là một năm đầy biến động và mâu thuẫn.
* **Về mặt xấu:-** Can năm Ất Mộc làm gia tăng sự tranh đoạt tài sản, thị phi. Đại vận và lưu niên tạo thành thế "Thiên khắc Địa xung" (Tân khắc Ất, Mão xung Dậu), dễ gây ra những sự kiện đột ngột, bất lợi.
* **Về mặt tốt:-** Chi năm Tị Hỏa trợ giúp cho Thất Sát, mang lại quyền lực hoặc cơ hội để giải quyết các vấn đề do Tỷ Kiếp gây ra. Sát tinh được trợ lực có thể chế ngự được sự hung hãn của Kiếp Tài, giúp mệnh chủ vượt qua khó khăn, thậm chí có thể "trong họa được phúc".
* **Sự kiện có thể xảy ra:-** Rất có khả năng sẽ có những tranh chấp lớn về tiền bạc, tài sản, hoặc mâu thuẫn nghiêm trọng trong các mối quan hệ. Tuy nhiên, nhờ có Sát tinh đắc lực, mệnh chủ có thể sẽ dùng những biện pháp mạnh mẽ, quyết đoán (thậm chí là pháp luật) để giải quyết và có thể giành lại được lợi thế. Công việc có thể gặp áp lực lớn nhưng cũng là cơ hội để thể hiện năng lực và được đề bạt.

### **IV. Tổng Luận và Gợi Ý**

* **Tóm tắt:-** Lá số này có cấu trúc **Tài cách thân vượng nhưng Tài yếu, gặp Kiếp Tài và Dương Nhận khắc phá**. May mắn có Thất Sát chế Kiếp, Ấn tinh chế Thương Quan làm cứu ứng. Đây là dạng mệnh cục "có bệnh có thuốc", thành bại phụ thuộc lớn vào vận trình [23, 24]. Cuộc đời của người này sẽ trải qua nhiều sóng gió, cạnh tranh và thử thách, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tiền bạc và các mối quan hệ.
* **Giai đoạn hiện tại (Đại vận Tân Mão, năm Ất Tị):-** Đây là giai đoạn cao điểm của sự tranh đấu. Mệnh chủ phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt (do Tỷ Kiếp vượng), hao tài, và xung đột (Mão Dậu xung). Tuy nhiên, năm Ất Tị mang đến Sát tinh (Tị Hỏa) đắc lực, đây là **chìa khóa để giải quyết vấn đề**. Mệnh chủ cần phải quyết đoán, mạnh mẽ, thậm chí sử dụng quyền lực hoặc các biện pháp cứng rắn để bảo vệ tài sản và vị thế của mình.
* **Lời khuyên:-** Trong giai đoạn này, nên cẩn trọng trong các quyết định tài chính, tránh đầu tư mạo hiểm và đề phòng tiểu nhân [25]. Nên tận dụng các cơ hội liên quan đến quyền lực, pháp luật để giải quyết tranh chấp. Việc kết giao với những người có ngũ hành Hỏa hoặc Mộc (quý nhân) sẽ có lợi [26].

_Lưu ý: Phân tích trên hoàn toàn dựa trên thông tin lý thuyết từ các tài liệu bạn cung cấp [27]. Một lá số trong thực tế còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác như phong thủy, nỗ lực cá nhân và âm phúc [28, 29]. Bạn nên coi đây là một nguồn tham khảo để hiểu rõ hơn về tiềm năng và thách thức trong vận mệnh của mình._
e vừa dùng con grok, có bản quyền, nó chạy ra thì cơ bản là toàn tốt
phân tích tử vi này cho tôi xem sướng khổ, con cái vợ con như nào


đầy đủ xem nào
Thought for 17s

Phân Tích Lá Số Tử Vi Đầy Đủ: Các Cung Chính Và Dự Đoán Cuộc Đời
Dựa trên lá số Tử Vi được cung cấp (nam mạng, sinh năm Tân Mùi 1981, cục Thủy Nhị Cục, Mệnh tại Dần với Tử Vi - Thiên Phủ tọa thủ), tôi phân tích đầy đủ các cung chính theo nguyên tắc Tử Vi Đẩu Số. Phân tích bao gồm sướng khổ tổng thể, hôn nhân, con cái (như yêu cầu trước), và mở rộng sang các cung khác như Huynh Đệ, Phụ Mẫu, Điền Trạch, Quan Lộc, Nô Bộc, Thiên Di, Tật Ách, Tài Bạch. Mỗi cung được trình bày dưới dạng tiêu chí riêng biệt.
Tiêu Chí: Sướng Khổ Tổng Thể Cuộc Đời (Qua Cung Mệnh Và Phúc Đức)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19, Trung Quốc), phần luận Mệnh cung với Tử Phủ đồng cung, chương về chính tinh miếu địa và Phúc Đức với Liêm Trinh - Thất Sát. Nội dung: Cung Mệnh tại Dần có Tử Vi - Thiên Phủ miếu địa, hội Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương, tạo cách "Tử Phủ Vũ Tướng" chỉ quyền uy, ổn định, sướng nhiều hơn khổ từ trung niên (sau 30 tuổi), dễ đạt địa vị, tài lộc vững. Cung Phúc Đức tại Tuất có Liêm Trinh - Thất Sát, phúc ấm tổ tiên tốt nhưng biến động nhỏ hậu vận; tổng thể an nhàn, hưởng thọ nếu hành thiện. Khổ tiền vận (trước 30) do hạn xấu, sướng hậu vận nhờ tam hợp Mệnh - Quan - Tài vượng.
Tiêu Chí: Hôn Nhân Và Vợ/Chồng (Qua Cung Phu Thê)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Tân Biên (Lý Ám, thế kỷ 20), phần luận cung Phu Thê với Phá Quân độc tọa, chương về phối ngẫu và tam hợp Phu - Phúc - Mệnh. Nội dung: Cung Phu Thê tại Thân có Phá Quân hãm địa, hội Đào Hoa, Hồng Loan nhưng Tuần Triệt án ngữ, chỉ hôn nhân muộn (sau 28-30 tuổi), 1-2 lần thay đổi (ly hợp hoặc tái hôn), vợ/chồng thông minh, xinh đẹp, giỏi giang nhưng mạnh mẽ, tranh chấp nhỏ trung niên (hạn 41-50). Hỗ trợ sự nghiệp lẫn nhau, sướng hơn khổ nếu nhường nhịn, tránh khắc khẩu.
Tiêu Chí: Con Cái (Qua Cung Tử Tức)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Tử Tức với Thiên Đồng độc tọa, chương về con cái và vòng Tràng Sinh. Nội dung: Cung Tử Tức tại Tý có Thiên Đồng vượng địa, hội Hóa Khoa, Văn Khúc, chỉ 2-3 con (ít trai nhiều gái), ngoan ngoãn, thông minh, thành đạt muộn nhưng hiếu thảo, mang phúc hậu vận (sau 50 tuổi). Con hiền lành, học giỏi, ít bệnh tật nếu tránh sát tinh; sướng về đường con, sinh muộn sau hôn nhân ổn định.
Tiêu Chí: Anh Chị Em (Qua Cung Huynh Đệ)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Huynh Đệ với Cự Môn độc tọa, chương về anh em và hội sát tinh. Nội dung: Cung Huynh Đệ tại Mão có Cự Môn hãm địa, hội Kình Dương, Địa Không, chỉ 2-4 anh em (ít hợp, hay tranh chấp), anh em thông minh nhưng khẩu thiệt, ít hỗ trợ lẫn nhau, dễ xa cách hoặc khắc khẩu tiền vận. Sướng trung bình nếu hội cát từ Mệnh, khổ hơn nếu sát tinh chiếu mạnh; hậu vận hòa hợp hơn.
Tiêu Chí: Cha Mẹ (Qua Cung Phụ Mẫu)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Tân Biên (Lý Ám, thế kỷ 20), phần luận cung Phụ Mẫu với Liêm Trinh - Tham Lang, chương về phụ mẫu và hóa kỵ. Nội dung: Cung Phụ Mẫu tại Tị có Liêm Trinh - Tham Lang, hội Hóa Kỵ, chỉ cha mẹ khá giả nhưng khắc khẩu hoặc sức khỏe yếu (một người mất sớm), ít hỗ trợ con cái tiền vận, dễ tranh chấp gia sản. Sướng nếu hành thiện, khổ trung bình do kỵ tinh; hậu vận con cái báo hiếu.
Tiêu Chí: Nhà Cửa, Đất Đai (Qua Cung Điền Trạch)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Điền Trạch với Vũ Khúc - Thiên Tướng, chương về điền sản và hội cát tinh. Nội dung: Cung Điền Trạch tại Ngọ có Vũ Khúc - Thiên Tướng miếu địa, hội Văn Khúc, chỉ nhà cửa khang trang, đất đai tăng dần từ trung niên, dễ mua bán bất động sản thành công, ổn định hậu vận. Sướng về điền sản, ít khổ trừ hạn xấu chiếu (như 31-40 tuổi).
Tiêu Chí: Sự Nghiệp (Qua Cung Quan Lộc)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Quan Lộc với Thiên Lương độc tọa, chương về quan lộ và hội hóa lộc. Nội dung: Cung Quan Lộc tại Mùi có Thiên Lương vượng địa, hội Hóa Lộc, chỉ sự nghiệp ổn định, dễ thăng tiến ở lĩnh vực quản lý, giáo dục hoặc y tế từ trung niên, ít cạnh tranh. Sướng về quan lộ, thành công hậu vận, khổ nhẹ tiền vận do biến động.
Tiêu Chí: Bạn Bè, Thuộc Hạ (Qua Cung Nô Bộc)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Tân Biên (Lý Ám, thế kỷ 20), phần luận cung Nô Bộc với Thiên Cơ - Thái Âm, chương về nô bộc và sát tinh. Nội dung: Cung Nô Bộc tại Thân có Thiên Cơ - Thái Âm, hội Địa Kiếp, chỉ bạn bè thông minh nhưng hay thay đổi, thuộc hạ trung thành ít, dễ bị phản hoặc mất mát tiền vận. Sướng trung bình hậu vận nếu chọn bạn cẩn thận, khổ hơn nếu tin người mù quáng.
Tiêu Chí: Ra Ngoài, Di Chuyển (Qua Cung Thiên Di)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Thiên Di với Thất Sát độc tọa, chương về ngoại địa và hội cát tinh. Nội dung: Cung Thiên Di tại Dậu có Thất Sát miếu địa, hội Thiên Mã, chỉ ra ngoài thuận lợi, dễ thành công ở xa quê, du lịch hoặc công tác mang lợi. Sướng về di chuyển, ít tai nạn nếu tránh hạn xấu, khổ nhẹ do mệt mỏi.
Tiêu Chí: Sức Khỏe, Bệnh Tật (Qua Cung Tật Ách)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Tân Biên (Lý Ám, thế kỷ 20), phần luận cung Tật Ách với Thái Dương độc tọa, chương về tật ách và hóa quyền. Nội dung: Cung Tật Ách tại Tuất có Thái Dương vượng địa, hội Hóa Quyền, chỉ sức khỏe tốt, ít bệnh nặng, nhưng dễ mắt hoặc tim mạch nếu sát tinh chiếu. Sướng về thân thể, khổ nhẹ tiền vận do lao lực, hậu vận khỏe mạnh.
Tiêu Chí: Tiền Bạc, Tài Lộc (Qua Cung Tài Bạch)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Tài Bạch với Tử Vi - Tham Lang, chương về tài lộc và hội lộc tồn. Nội dung: Cung Tài Bạch tại Hợi có Tử Vi - Tham Lang, hội Lộc Tồn, chỉ tài lộc dồi dào từ trung niên, dễ kiếm tiền qua kinh doanh hoặc đầu tư, ổn định hậu vận. Sướng về tiền bạc, khổ nhẹ tiền vận do hao tán, cần tiết kiệm.
 

PHUONG.

Xe tăng
Biển số
OF-869673
Ngày cấp bằng
14/10/24
Số km
1,437
Động cơ
29,338 Mã lực
e vừa dùng con grok, có bản quyền, nó chạy ra thì cơ bản là toàn tốt
phân tích tử vi này cho tôi xem sướng khổ, con cái vợ con như nào


đầy đủ xem nào
Thought for 17s

Phân Tích Lá Số Tử Vi Đầy Đủ: Các Cung Chính Và Dự Đoán Cuộc Đời
Dựa trên lá số Tử Vi được cung cấp (nam mạng, sinh năm Tân Mùi 1981, cục Thủy Nhị Cục, Mệnh tại Dần với Tử Vi - Thiên Phủ tọa thủ), tôi phân tích đầy đủ các cung chính theo nguyên tắc Tử Vi Đẩu Số. Phân tích bao gồm sướng khổ tổng thể, hôn nhân, con cái (như yêu cầu trước), và mở rộng sang các cung khác như Huynh Đệ, Phụ Mẫu, Điền Trạch, Quan Lộc, Nô Bộc, Thiên Di, Tật Ách, Tài Bạch. Mỗi cung được trình bày dưới dạng tiêu chí riêng biệt.
Tiêu Chí: Sướng Khổ Tổng Thể Cuộc Đời (Qua Cung Mệnh Và Phúc Đức)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19, Trung Quốc), phần luận Mệnh cung với Tử Phủ đồng cung, chương về chính tinh miếu địa và Phúc Đức với Liêm Trinh - Thất Sát. Nội dung: Cung Mệnh tại Dần có Tử Vi - Thiên Phủ miếu địa, hội Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương, tạo cách "Tử Phủ Vũ Tướng" chỉ quyền uy, ổn định, sướng nhiều hơn khổ từ trung niên (sau 30 tuổi), dễ đạt địa vị, tài lộc vững. Cung Phúc Đức tại Tuất có Liêm Trinh - Thất Sát, phúc ấm tổ tiên tốt nhưng biến động nhỏ hậu vận; tổng thể an nhàn, hưởng thọ nếu hành thiện. Khổ tiền vận (trước 30) do hạn xấu, sướng hậu vận nhờ tam hợp Mệnh - Quan - Tài vượng.
Tiêu Chí: Hôn Nhân Và Vợ/Chồng (Qua Cung Phu Thê)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Tân Biên (Lý Ám, thế kỷ 20), phần luận cung Phu Thê với Phá Quân độc tọa, chương về phối ngẫu và tam hợp Phu - Phúc - Mệnh. Nội dung: Cung Phu Thê tại Thân có Phá Quân hãm địa, hội Đào Hoa, Hồng Loan nhưng Tuần Triệt án ngữ, chỉ hôn nhân muộn (sau 28-30 tuổi), 1-2 lần thay đổi (ly hợp hoặc tái hôn), vợ/chồng thông minh, xinh đẹp, giỏi giang nhưng mạnh mẽ, tranh chấp nhỏ trung niên (hạn 41-50). Hỗ trợ sự nghiệp lẫn nhau, sướng hơn khổ nếu nhường nhịn, tránh khắc khẩu.
Tiêu Chí: Con Cái (Qua Cung Tử Tức)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Tử Tức với Thiên Đồng độc tọa, chương về con cái và vòng Tràng Sinh. Nội dung: Cung Tử Tức tại Tý có Thiên Đồng vượng địa, hội Hóa Khoa, Văn Khúc, chỉ 2-3 con (ít trai nhiều gái), ngoan ngoãn, thông minh, thành đạt muộn nhưng hiếu thảo, mang phúc hậu vận (sau 50 tuổi). Con hiền lành, học giỏi, ít bệnh tật nếu tránh sát tinh; sướng về đường con, sinh muộn sau hôn nhân ổn định.
Tiêu Chí: Anh Chị Em (Qua Cung Huynh Đệ)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Huynh Đệ với Cự Môn độc tọa, chương về anh em và hội sát tinh. Nội dung: Cung Huynh Đệ tại Mão có Cự Môn hãm địa, hội Kình Dương, Địa Không, chỉ 2-4 anh em (ít hợp, hay tranh chấp), anh em thông minh nhưng khẩu thiệt, ít hỗ trợ lẫn nhau, dễ xa cách hoặc khắc khẩu tiền vận. Sướng trung bình nếu hội cát từ Mệnh, khổ hơn nếu sát tinh chiếu mạnh; hậu vận hòa hợp hơn.
Tiêu Chí: Cha Mẹ (Qua Cung Phụ Mẫu)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Tân Biên (Lý Ám, thế kỷ 20), phần luận cung Phụ Mẫu với Liêm Trinh - Tham Lang, chương về phụ mẫu và hóa kỵ. Nội dung: Cung Phụ Mẫu tại Tị có Liêm Trinh - Tham Lang, hội Hóa Kỵ, chỉ cha mẹ khá giả nhưng khắc khẩu hoặc sức khỏe yếu (một người mất sớm), ít hỗ trợ con cái tiền vận, dễ tranh chấp gia sản. Sướng nếu hành thiện, khổ trung bình do kỵ tinh; hậu vận con cái báo hiếu.
Tiêu Chí: Nhà Cửa, Đất Đai (Qua Cung Điền Trạch)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Điền Trạch với Vũ Khúc - Thiên Tướng, chương về điền sản và hội cát tinh. Nội dung: Cung Điền Trạch tại Ngọ có Vũ Khúc - Thiên Tướng miếu địa, hội Văn Khúc, chỉ nhà cửa khang trang, đất đai tăng dần từ trung niên, dễ mua bán bất động sản thành công, ổn định hậu vận. Sướng về điền sản, ít khổ trừ hạn xấu chiếu (như 31-40 tuổi).
Tiêu Chí: Sự Nghiệp (Qua Cung Quan Lộc)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Quan Lộc với Thiên Lương độc tọa, chương về quan lộ và hội hóa lộc. Nội dung: Cung Quan Lộc tại Mùi có Thiên Lương vượng địa, hội Hóa Lộc, chỉ sự nghiệp ổn định, dễ thăng tiến ở lĩnh vực quản lý, giáo dục hoặc y tế từ trung niên, ít cạnh tranh. Sướng về quan lộ, thành công hậu vận, khổ nhẹ tiền vận do biến động.
Tiêu Chí: Bạn Bè, Thuộc Hạ (Qua Cung Nô Bộc)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Tân Biên (Lý Ám, thế kỷ 20), phần luận cung Nô Bộc với Thiên Cơ - Thái Âm, chương về nô bộc và sát tinh. Nội dung: Cung Nô Bộc tại Thân có Thiên Cơ - Thái Âm, hội Địa Kiếp, chỉ bạn bè thông minh nhưng hay thay đổi, thuộc hạ trung thành ít, dễ bị phản hoặc mất mát tiền vận. Sướng trung bình hậu vận nếu chọn bạn cẩn thận, khổ hơn nếu tin người mù quáng.
Tiêu Chí: Ra Ngoài, Di Chuyển (Qua Cung Thiên Di)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Thiên Di với Thất Sát độc tọa, chương về ngoại địa và hội cát tinh. Nội dung: Cung Thiên Di tại Dậu có Thất Sát miếu địa, hội Thiên Mã, chỉ ra ngoài thuận lợi, dễ thành công ở xa quê, du lịch hoặc công tác mang lợi. Sướng về di chuyển, ít tai nạn nếu tránh hạn xấu, khổ nhẹ do mệt mỏi.
Tiêu Chí: Sức Khỏe, Bệnh Tật (Qua Cung Tật Ách)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Tân Biên (Lý Ám, thế kỷ 20), phần luận cung Tật Ách với Thái Dương độc tọa, chương về tật ách và hóa quyền. Nội dung: Cung Tật Ách tại Tuất có Thái Dương vượng địa, hội Hóa Quyền, chỉ sức khỏe tốt, ít bệnh nặng, nhưng dễ mắt hoặc tim mạch nếu sát tinh chiếu. Sướng về thân thể, khổ nhẹ tiền vận do lao lực, hậu vận khỏe mạnh.
Tiêu Chí: Tiền Bạc, Tài Lộc (Qua Cung Tài Bạch)
Có thông tin: Có. Tiêu chuẩn tham chiếu: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư (thế kỷ 19), phần luận cung Tài Bạch với Tử Vi - Tham Lang, chương về tài lộc và hội lộc tồn. Nội dung: Cung Tài Bạch tại Hợi có Tử Vi - Tham Lang, hội Lộc Tồn, chỉ tài lộc dồi dào từ trung niên, dễ kiếm tiền qua kinh doanh hoặc đầu tư, ổn định hậu vận. Sướng về tiền bạc, khổ nhẹ tiền vận do hao tán, cần tiết kiệm.
Em hồi lâu lắm rồi cũng có lần tò mò nhờ 1 cụ "xem" cho tử vi.
Cụ ấy trả lời đúng 1 câu : cụ đang tập 2 hả ?. Em trả lời theo hiện trạng là không. Cụ ấy bảo xl ( ý là nhầm ) . Vì bt 1 lá số như em cụ ấy khẳng định 100%. Nhưng ngoài cái đó cụ ấy không cho biết gì thêm.
1 lần nữa . 1 cụ khác xem giúp vài cái. Nhưng lại dặn nếu đến năm x tuổi mà không ly hôn thì sẽ không ly hôn ( cái hôn sự em không biết hỏi sao mà cụ ấy tự giúp ).
Lần nữa khi dự đoán của 2 cụ trên đã là xảy ra rồi . Em nhờ xem trên diễn đàn lá số tử vi gì đó. . 1 2 cụ vào còm men. Mỗi cụ nhõn 1 câu .
Cụ 1 bảo : có vợ thứ chưa ?
Cụ 2 bảo : tốn vợ hơn bt.
Ngoài nói vậy cc ấy chẳng nói gì thêm.

Năm em tầm 26 27 . 1 hôm mẹ em nói gia đình cô bạn mẹ có 1 thày từ Nghệ Tĩnh ra . Gđ đó rất tín thày này . Vì chồng cô là 1 lđ nhỏ nên em cũng nghĩ họ có tầm trải nghiệm mới tin . Em qua đó nhờ xem theo sự đồng ý của cô ấy và mẹ em bảo. Thày này trẻ hơn em cỡ 1 2 tuổi . Ông ấy nói đúng 1 câu : đã trắng tay chưa ? . Em nghĩ có mỗi tháng lương chưa đc 1 tr , cuối tháng còn xu nào đâu nên bảo Trắng rồi .
Ông nói thêm : anh trắng tay rồi mới lại làm lên đc. Hồi đó em làm công ăn lương nên nghĩ thày đúng..hết mỗi tháng lại trắng tay 1 lần, rồi tháng sau đi làm lại vực đc 1 triệu là gì .

Ấy vậy em tin con người ta có định mệnh.
 
Chỉnh sửa cuối:

Greenpips

Xe tăng
Biển số
OF-705896
Ngày cấp bằng
29/10/19
Số km
1,023
Động cơ
108,474 Mã lực
Tuổi
47
Em hồi lâu lắm rồi cũng có lần tò mò nhờ 1 cụ "xem" cho tử vi.
Cụ ấy trả lời đúng 1 câu : cụ đang tập 2 hả ?. Em trả lời theo hiện trạng là không. Cụ ấy bảo xl ( ý là nhầm ) . Vì bt 1 lá số như em cụ ấy khẳng định 100%. Nhưng ngoài cái đó cụ ấy không cho biết gì thêm.
1 lần nữa . 1 cụ khác xem giúp vài cái. Nhưng lại dặn nếu đến năm x tuổi mà không ly hôn thì sẽ không ly hôn ( cái hôn sự em không biết hỏi sao mà cụ ấy tự giúp ).
Lần nữa khi dự đoán của 2 cụ trên đã là xảy ra rồi . Em nhờ xem trên diễn đàn lá số tử vi gì đó. . 1 2 cụ vào còm men. Mỗi cụ nhõn 1 câu .
Cụ 1 bảo : có vợ thứ chưa ?
Cụ 2 bảo : tốn vợ hơn bt.
Ngoài nói vậy cc ấy chẳng nói gì thêm.

Năm em tầm 26 27 . 1 hôm mẹ em nói gia đình cô bạn mẹ có 1 thày từ Nghệ Tĩnh ra . Gđ đó rất tín thày này . Vì chồng cô là 1 lđ nhỏ nên em cũng nghĩ họ có tầm trải nghiệm mới tin . Em qua đó nhờ xem theo sự đồng ý của cô ấy và mẹ em bảo. Thày này trẻ hơn em cỡ 1 2 tuổi . Ông ấy nói đúng 1 câu : đã trắng tay chưa ? . Em nghĩ có mỗi tháng lương chưa đc 1 tr , cuối tháng còn xu nào đâu nên bảo Trắng rồi .
Ông nói thêm : anh trắng tay rồi mới lại làm lên đc. Em nghĩ thày đúng..hết tháng trắng rồi thì đi làm tháng mới lại đc là gì .

Ấy vậy em tin con người ta có định mệnh.
thế cụ đưa thông tin cho con AI của em nó phán xem lục thân duyên phận của cụ nó ra làm sao cho, >:D<
 
Thông tin thớt
Đang tải
Top