[Funland] Thú vui chiết tự chữ Hán Nôm.

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Cái này hình như bác có đọc là người ta phiên âm các phát âm chữ nước ngoài ra từ gần tương đương trong tiến Hán nên Davis mới đóc là Đại Vệ hay Matxcova thành Mạc Tư Khoa mặc dù cái nghĩa của từ tiếng Trung chẳng liên quan gì đến nghĩa gốc
Vâng ạ, Google dân Trung Quốc đọc là GuGe (谷歌) mặc dù Gu (谷) là thung lũng, Ge (歌) là hát, bài hát.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
對牛彈琴 - Đối ngưu đàn cầm (thành ngữ tiếng Việt: đàn gảy tai trâu).

Thành ngữ tiếng Việt thiếu chữ Đối (對) mà thừa chữ Tai, làm giảm ý nghĩa nguy hiểm đi một chút.
Đối (對) - chống chọi.

Đàn gảy tai trâu: con trâu nó không nghe thì thôi (nếu đứng xa gảy đàn thì coi như không huy hiểm gì cả).
Đối ngưu đàn cầm: gảy đàn chống chọi với con trâu, vớ vẩn trâu nó húc cho lòi ruột.
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
高飛遠走 - Cao phi viễn tẩu (thành ngữ tiếng Việt: cao chạy xa bay).

Từ bé cháu đã tự hỏi: phải là Cao bay xa chạy, mới đúng chứ?
Hóa ra đúng thế thật Cao (高) Bay (飛) Xa (遠) Chạy (走).
 

formen

Xe lăn
Biển số
OF-485699
Ngày cấp bằng
27/1/17
Số km
11,295
Động cơ
299,165 Mã lực
對牛彈琴 - Đối ngưu đàn cầm (thành ngữ tiếng Việt: đàn gảy tai trâu).

Thành ngữ tiếng Việt thiếu chữ Đối (對) mà thừa chữ Tai, làm giảm ý nghĩa nguy hiểm đi một chút.
Đối (對) - chống chọi.

Đàn gảy tai trâu: con trâu nó không nghe thì thôi (nếu đứng xa gảy đàn thì coi như không huy hiểm gì cả).
Đối ngưu đàn cầm: gảy đàn chống chọi với con trâu, vớ vẩn trâu nó húc cho lòi ruột.
đúng là thâm sâu hơn thật.

kiểu câu:
bắt cá hai tay
không sâu bằng câu hai chân hai mũi thuyền (em nhớ không chính xác thành ngữ này chỉ nhớ hình)

bắt cá hai tay nếu không được thì mất cá thôi. hai chân dạng 2 mũi thuyền không được thì mất cả mạng.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
đúng là thâm sâu hơn thật.

kiểu câu:
bắt cá hai tay
không sâu bằng câu hai chân hai mũi thuyền (em nhớ không chính xác thành ngữ này chỉ nhớ hình)

bắt cá hai tay nếu không được thì mất cá thôi. hai chân dạng 2 mũi thuyền không được thì mất cả mạng.
脚踏两条船 (Cước đạp lưỡng điều thuyền).
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
成功 - Thành công (nghĩa giống như Thành công trong tiếng Việt). Có thể chiết tự ra 万 戈 工 刀 (vạn qua công đao). Công việc (工) phải dùng một cây đao (刀) bem nhau với vạn (万) cây mác (戈) mà vẫn thắng.

Ghi chú:
Người làm ăn Trung Quốc trú trọng hai chữ Hòa Khí (和氣) nên họ không thích những câu chúc chiết tự ra: đao, thương, mác ... kiểu như Mã đáo thành công (馬到成功).
Họ thích những câu hài hòa, kiểu như: 同心生產好 (đồng tâm sinh sản hảo), 事業結同心 (sự nghiệp kết đồng tâm) ...

Khi có hai gia đình thương gia kết thông gia với nhau, chỉ cần thêm hai chữ Bách Niên (百年 ) - lời chúc kết hôn, là vẹn cả đôi bề.
百年同心生產好 (bách niên đồng tâm sinh sản hảo)
百年事業結同心 (bách niên sự nghiệp kết đồng tâm)

Ảo diệu hơn nữa là 百年同心生產好 (bách niên đồng tâm sinh sản hảo) có thể ngắt thành 百年同心 - 生產 - 好 (bách niên đồng tâm - sinh sản - hảo), khi đó chữ Sản (產) với nghĩa là tài sản, kết với chữ Sinh (生) trở thành Sinh Sản (生產) - hàm ý chúc hai họ thông gia có con cháu đầy nhà.
 
Chỉnh sửa cuối:

namcojsc

Xe tải
Biển số
OF-119091
Ngày cấp bằng
2/11/11
Số km
410
Động cơ
387,890 Mã lực
Ha ha, đúng là hay nghe câu này, nhưng sau học bộ thủ mới thấy vì sao người ta nói thế.
 

namcojsc

Xe tải
Biển số
OF-119091
Ngày cấp bằng
2/11/11
Số km
410
Động cơ
387,890 Mã lực
Câu Nhâm biến vi Vương.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Câu Nhâm biến vi Vương.
Các cụ ngày xưa học cũng phải nghĩ mẹo như bác cháu mình, cho nhanh thuộc ạ.

Giáp (甲) biến vi Điền(田)
Ất (乙) biến vi Vong (亡)
Bính(丙) biến vi Tù (囚)
Đinh (丁) biến vi Vu (于)
Mậu (戊) biến vi Quả (寡)
Kỷ (己) biến vi Ân (殷)
Canh (庚) biến vi Cô (孤)
Tân (辛) biến vi Toan (酸)
Nhâm(壬) biến vi Vương (王)
Quý (癸) biến vi Thiên(天)

Từ đó mới phái sinh ra các câu nhỏ:

Canh Cô Mậu Quả.
Nhâm biến vi Vương.
 

namcojsc

Xe tải
Biển số
OF-119091
Ngày cấp bằng
2/11/11
Số km
410
Động cơ
387,890 Mã lực
Các cụ ngày xưa học cũng phải nghĩ mẹo như bác cháu mình, cho nhanh thuộc ạ.

Giáp (甲) biến vi Điền(田)
Ất (乙) biến vi Vong (亡)
Bính(丙) biến vi Tù (囚)
Đinh (丁) biến vi Vu (于)
Mậu (戊) biến vi Quả (寡)
Kỷ (己) biến vi Ân (殷)
Canh (庚) biến vi Cô (孤)
Tân (辛) biến vi Toan (酸)
Nhâm(壬) biến vi Vương (王)
Quý (癸) biến vi Thiên(天)

Từ đó mới phái sinh ra các câu nhỏ:

Canh Cô Mậu Quả.
Nhâm biến vi Vương.
Ha ha, vi diệu quá, Canh cô mậu quả, câu cửa miệng cho người sinh năm x0 hóa ra xuất pjhát từ đây, trước cứ nghĩ là Canh liền vần với cô để nói sự cô quạnh, thanks @jochi
 

formen

Xe lăn
Biển số
OF-485699
Ngày cấp bằng
27/1/17
Số km
11,295
Động cơ
299,165 Mã lực
Ha ha, vi diệu quá, Canh cô mậu quả, câu cửa miệng cho người sinh năm x0 hóa ra xuất pjhát từ đây, trước cứ nghĩ là Canh liền vần với cô để nói sự cô quạnh, thanks @jochi
cô là Cô Thần,
quả là Quả Tú đấy cụ
hai sao chủ về cô (đơn) và quả (phụ)
khi an sao trong tử vi thì nhẽ người sinh năm canh và mậu thì hai sao này sẽ nằm cung mệnh- thân, hoặc tam hợp chiếu.
 

namcojsc

Xe tải
Biển số
OF-119091
Ngày cấp bằng
2/11/11
Số km
410
Động cơ
387,890 Mã lực
cô là Cô Thần,
quả là Quả Tú đấy cụ
hai sao chủ về cô (đơn) và quả (phụ)
khi an sao trong tử vi thì nhẽ người sinh năm canh và mậu thì hai sao này sẽ nằm cung mệnh- thân, hoặc tam hợp chiếu.
Vâng cụ, từ Cô này trong chữ Cô Đơn , Gū dān de gū
Em thik nghe bài này nên nhớ từ này: 没有你陪伴我真的好孤单
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo


- Hòa (giống như liên từ Và trong tiếng Việt), nhưng còn có thêm các nghĩa: hài hòa, êm thuận. Nên khi nói hay viết chữ Hòa (với ý nghĩa liên từ Và) nghe êm tai hơn. Ví dụ: 奢侈和豪华 (xa xỉ hòa hào hoa), 尊贵和超凡 (tôn quý hòa siêu phàm).
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Chữ ghép láy trong tiếng Trung - học một chữ, biết hai chữ (Phần Một).

Trong tiếng Trung cũng có chữ ghép láy, như từ láy trong tiếng Việt. Lưu ý đây là hai chữ giống nhau, đứng cạnh nhau, để nhấn mạnh thêm nghĩa của chữ đó, hoặc tạo ra nghĩa mới. Hai chữ này không ghép với nhau để tạo ra một mặt chữ mới. Nhiều chữ lâu không sử dụng nên nghĩ ra đến đâu, cháu viết tới đó ạ.

Gia Gia (爷爷) - ông nội.
Nãi Nãi (奶奶) - bà nội.
Lão Lão (姥姥) - bà ngoại.
Ba Ba (爸爸) - cha (trẻ con hay gọi).
Ma Ma (妈妈) - Mẹ (trẻ con hay gọi).
Bá Bá (伯伯) - bác ruột (anh, chị của bố).
Thúc Thúc (叔叔) - chú ruột.
Cữu Cữu (舅舅) - cậu ruột.
Ca Ca (哥哥) - Anh trai (em gọi anh trai).
Tẩu Tẩu (嫂嫂) - Chị dâu, vợ anh trai (em gọi chị dâu).
Đệ Đệ (弟弟) - Em trai (anh chị gọi em trai).
Thư Thư (姐姐) - Chị gái (em gọi chị gái).
Muội Muội (妹妹) - Em gái (anh chị gọi em gái).
Công Công (公公) - bố chồng.
Bà Bà (婆婆) - mẹ chồng.
Thái Thái (太太) - cách gọi kính trọng các bà lão.
Bảo Bảo (宝宝) - cách người lớn gọi âu yếm trẻ em trai.
Nữu Nữu (妞妞) - cách người lớn gọi âu yếm trẻ em gái.
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Chữ ghép láy trong tiếng Trung - học một chữ, biết hai chữ (Phần Hai).

An An (安安) - bình yên trong lòng. Cái chữ An An này, các cụ Việt Nam xưa đọc là An Yên, lâu dần một số con cháu đọc nhầm thành An Nhiên (安然) - một từ không mang tính chất tích cực (không nên dùng, nếu có thể thay thế bằng từ khác).
Ân Ân (咽咽) - nhịp trống ân ân.
Ái Ái (曖曖) - trời u ám.
Ác Ác (喔喔) - gà kêu oang oác.
Ách Ách (呝呝) - tiếng cười khanh khách.
Ấp Ấp (俋俋) - chắc nịch (người).
Am Am (馣馣) - thơm phưng phức.
Ám Ám (暗暗) - bí mật.
Anh Anh (嚶嚶) - tiếng chim hót véo von.
Ất Ất (乙乙) - lắp bắp (nói).

(Còn tiếp)
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Một chữ láy ghép trong tiếng Hán được sử dụng rất nhiều ở Việt Nam. Ngày xưa cháu cứ thắc mắc từ "vân vân" ở đâu ra, hóa ra nó là chữ láy ghép này ạ.

Vân Vân (云云) - còn nhiều nữa.

Ghi chú: đây là suy đoán của cháu, nếu các bác có suy đoán hợp lý hơn thì cho cháu biết với ạ.
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Chữ ghép láy trong tiếng Trung - học một chữ, biết hai chữ (Phần Ba).

Bộc Bộc (僕僕) - nhọc nhằn.
Bằng Bằng (馮馮) - tiếng ngựa chạy.
Bạo Bạo (暴暴) - bất thình lình.
Bát Bát (發發) - nhanh, rất nhanh.
Bình Bình (平平) - mọi chuyện cứ bình bình, thường thường.
Các Các (閣閣) - ếch kêu các các.
Cách Cách (格格) - công chúa (triều Thanh).
Căng Căng (矜矜) - cứng cỏi.
Cảnh Cảnh (耿耿) - long lanh, lấp lánh.
Cân Cân (斤斤) - Xem xét rõ ràng.
Cầu Cầu (俅俅) - cung kính.
Chi Chi (吱吱) - tiếng nói chuyện rì rầm.
Chúc Chúc (粥粥) - Khiêm nhường.
Chủng Chủng (種種) - ngắn ngủn.
Cốc Cốc (谷谷) - tiếng chim kêu cốc cốc.
Cốt Cốt (汩汩) - tiếng nước chảy tồ tồ.
dà dà (大大) - rất lớn.
Diệp Diệp (燁燁) - rực rỡ.
Diệu Diệu (曜曜) - sáng chói.
Doanh Doanh (營營) lượn đi lượn lại.
Dương Dương (洋洋) - sung mãn.
Duyên Duyên (唌唌) - nói liến thoắng.
Đào Đào (陶陶) - hớn hở, hí hửng.
Đằng Đằng (騰騰) - bừng bừng, cuồn cuộn.
Đề Đề (提提) - an nhàn.
Điều Điều (迢迢) - xa tít mù tắp.
Đình Đình (亭亭) - tha thướt (nữ) - Đình Đình cũng là cái tên đặt nhiều cho nữ ở Trung Quốc.
Đồng Đồng (童童) - trơ trụi.
Đường Đường (堂堂) - ngay ngắn, rõ ràng.
děng děng (等等) - dấu 6 chấm (......) trong tiếng Trung.

(Còn tiếp)
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
50,278
Động cơ
578,229 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Chữ ghép láy trong tiếng Trung - học một chữ, biết hai chữ (Phần Bốn).

Hảo hảo (好好) - rất tốt.
Hạo Hạo (皜皜) - trắng tinh.
Hối Hối (翽翽) - bay vù vù (các loài côn trùng).
Hôn Hôn (昏昏) - lù mù, leo lét.
Lạc Lạc (洛洛) - tiếng nước chảy không ngừng.
Lâm Lâm (淋淋) - mưa như trút nước.
Linh Linh (泠泠) - róc rách (tiếng nước chảy)
Long Long (隆隆) - ầm ầm (sấm chớp).
Lộc Lộc (轆轆) - tiếng động (vui tai).
Lục Lục (碌碌) - đồ hèn nhát.
Nam Nam (喃喃) - thì thầm (tiếng nói chuyện).
Nghiệp Nghiệp (業業) - sợ phát khóc.
Nhàn Nhàn (閑閑) - thong dong.
Nhất Nhất (一一) - không được để sót cái gì hết.
Nhụy Nhụy (橤橤) - buông xuống, rủ xuống (cây).
Nương Nương (娘娘) - phi tần trong cung vua.

(Còn tiếp)
 
Chỉnh sửa cuối:
Thông tin thớt
Đang tải
Top