Em lơ mơ hiểu ý mợ, đại loại là đi mua vàng phải để ý giá thu lại của nhà vàng, thay vì chỉ để ý giá bán ra.- Vàng là tài sản có tính biến động. Nhà vàng thu lợi trên biến động biên độ giá và thanh khoản, chất lượng & thương hiệu vàng cùng một số tiêu chí khác.
Một số tính chất:
- Chênh lệch giá vàng trong nước và thế giới.
- Biên độ giá mua và giá bán ra thị trường của nhà vàng. Khi thị trường tăng/giảm sốc thì biên độ mua/bán này thường được kéo giãn, tạm coi như để bảo vệ vị thế trước các biến động của vàng.
- Người mua vàng: người có nhu cầu tích trữ vàng vc.
- Thanh khoản: tăng, giảm lượng mua bán.
- Chất lượng & thương hiệu vàng: tính chất mua của tiệm nào, bán cho tiệm đó..
Đây là yếu tố cơ bản trong đầu tư vàng. Thông qua các yếu tố trên để điều tiết giá, sản lượng..
Nên khi đầu tư vàng vc, phụ thuộc thị trường giá thế giới phải luôn tăng và biến động.
Ví dụ: trong thị trường lúc nào vàng cũng tăng, thông tin báo chí sẽ giật tít. như thời vàng thế giới lên 3500usd thì tít sẽ nôm na như này: "vàng thế giới giá 3500 usd, vàng trong nước tăng sốc lên 120 tr/ lượng..."
Về tâm lý, người đi mua vô tình nghe về việc giá phải trả khi mua là 120 tr. Tuy nhiên biên độ giá thời điểm tăng nóng, người có vàng mà bán thì có thể chỉ bán được khoảng 116-117 tr. Nhưng tâm lý nhiều người đi mua lúc đó, có thể sẽ không quá để ý lắm đến giá bán cho nhà vàng.
Vì vậy thực tế, trong thị trường vàng vật chất, người mua chỉ có lãi khi thị trường tăng trưởng và điểm vào từ các điểm vào trước. (DCA giá lên). Chỉ cần thị trường đi ngang thì người mua vàng tạm coi là thiệt ở biên độ chiều mua - bán gây ra.
Nếu người mua 120 thì vàng phải lên 123-125 tr mới hòa vốn. Còn với người mua ở 117 tr, thì vàng phải vượt lên 120 thì mới là hòa.
Cơ mà mấy câu tiêm tiếm thực sự làm em rối não

Rảnh rang mợ có thể tìm hiểu và phân biệt được về mặt định nghĩa trước đi đã, tránh việc hiểu sai, dùng sai, chia sẻ sai, lẫn lộn hết cả:
Thanh khoản (liquidity) <> Khối lượng giao dịch (trading volume)
Chênh lệch giá mua bán (spread) <> Biến động (volatility)
Bảo vệ vị thế (position protection) <> Quản trị rủi ro (risk management)
Người mua (buyer) <> Người tích trữ (holder)
Chỉnh sửa cuối: