[Funland] Có cụ nào thích học tiếng Trung cùng em?

Biển số
OF-862062
Ngày cấp bằng
24/6/24
Số km
681
Động cơ
5,961 Mã lực
Tuổi
36
Nơi ở
Hành tinh Xayza
Những âm bật hơi, có cách nào để nó tự nhiên mà ko tốn quá nhiều lực ko cả nhà.
Bật nhiều quá, nói dài dài 1 lúc hụt hết hơi
 
Biển số
OF-862062
Ngày cấp bằng
24/6/24
Số km
681
Động cơ
5,961 Mã lực
Tuổi
36
Nơi ở
Hành tinh Xayza
Em lại ko biết phát âm âm Z, chả hiểu đọc là D, Z hay Gi nữa.
z mà phát âm theo SGK thì khá khó
khẩu hình t, phát âm ra s
tuy nhiên phát âm hao hao ng bản xứ vẫn hiểu đc
 

logiha

Xe tải
Biển số
OF-869523
Ngày cấp bằng
11/10/24
Số km
286
Động cơ
18,352 Mã lực
Tình cờ thấy thớt này! Em năm nay U40 cũng đang tự học tiếng Trung được chính xác là 78 ngày rồi. Bắt đầu từ hôm nghỉ lễ 2/9, đến nay là hơn 2 tháng rưỡi. Em cũng bắt đầu từ số 0 tròn trĩnh, từ đầu tiên học là 你好。Em học chủ yếu qua app cho vui và có động lực học, chứ không dùng sách giáo khoa thấy hơi khô khan.

Từ hôm bắt đầu đến giờ, mỗi ngày em học ~2 tiếng đồng hồ khá đều đặn. Hiện em đã hoàn thành level HSK2 và đang học những bài đầu tiên của HSK3.

大家好!我来自河内,今天快四十岁。 我自己学汉语多两个月了,每天学习两小时。我的汉语现在很差,所以每天我需要努力。汉语又太难了又很趣味。加油!
 

hoangnmhp

Xe tải
Biển số
OF-870508
Ngày cấp bằng
29/10/24
Số km
409
Động cơ
40,308 Mã lực
Tuổi
53
Tình cờ thấy thớt này! Em năm nay U40 cũng đang tự học tiếng Trung được chính xác là 78 ngày rồi. Bắt đầu từ hôm nghỉ lễ 2/9, đến nay là hơn 2 tháng rưỡi. Em cũng bắt đầu từ số 0 tròn trĩnh, từ đầu tiên học là 你好。Em học chủ yếu qua app cho vui và có động lực học, chứ không dùng sách giáo khoa thấy hơi khô khan.

Từ hôm bắt đầu đến giờ, mỗi ngày em học ~2 tiếng đồng hồ khá đều đặn. Hiện em đã hoàn thành level HSK2 và đang học những bài đầu tiên của HSK3.

大家好!我来自河内,今天快四十岁。 我自己学汉语多两个月了,每天学习两小时。我的汉语现在很差,所以每天我需要努力。汉语又太难了又很趣味。加油!
Hơn hai tháng mà cụ viết được đoạn này thì tốc độ học cũng rất nhanh. Không biết cụ học theo HSK1 và HSK2 chuẩn cũ hay chuẩn mới.
Chuẩn cũ mỗi cấp có 150 từ vựng, tổng là 300 từ vựng. Chuẩn mới thì riêng HSK1 là 500 từ vựng, HSK2 là 772 từ vựng. Nếu cụ học theo chuẩn mới thì tổng số từ vựng sau khi hoàn thành HSK1 và HSK2 là 1272 từ, bình quân mỗi ngày học 20 từ vựng.
Thử đọc chữ Hán theo âm Hán Việt để dịch đoạn chia sẻ của cụ xem ý tứ thế nào:
"Đại gia hảo! Ngã lai tự Hà Nội, kim niên khoái tứ thập tuế. Ngã tự kỷ học Hán ngữ đa lưỡng cá nguyệt liễu, mỗi thiên học tập lưỡng tiểu thời. Ngã đích Hán ngữ hiện tại ngận sái, sở dĩ mỗi thiên ngã nhu yếu nỗ lực. Hán ngữ hựu thái nan liễu hựu ngận thú vị. Gia du!"
Thử dịch xuôi chút nhé:
"Chào mọi người! Tôi đến từ Hà Nội, năm nay gần 40 tuổi. Tôi đã tự mình học tiếng Trung hơn hai tháng rồi, mỗi ngày học tập hai giờ. Tiếng Trung của tôi bây giờ rất kém, cho nên mỗi ngày tôi cần phải cố gắng. Tiếng Trung vừa quá khó lại vừa thú vị. Thêm dầu (cố lên)!"
Không biết cụ tự gõ hay nhờ Google dịch, vì để nói "thú vị" thì toàn bộ từ vựng của HSK1 và HSK2 không có từ 趣味 (qùwèi) mà chỉ có từ 有趣 (yǒuqù - hữu thú).
祝你学习中文不断进步!
 

logiha

Xe tải
Biển số
OF-869523
Ngày cấp bằng
11/10/24
Số km
286
Động cơ
18,352 Mã lực
Hơn hai tháng mà cụ viết được đoạn này thì tốc độ học cũng rất nhanh. Không biết cụ học theo HSK1 và HSK2 chuẩn cũ hay chuẩn mới.
Chuẩn cũ mỗi cấp có 150 từ vựng, tổng là 300 từ vựng. Chuẩn mới thì riêng HSK1 là 500 từ vựng, HSK2 là 772 từ vựng. Nếu cụ học theo chuẩn mới thì tổng số từ vựng sau khi hoàn thành HSK1 và HSK2 là 1272 từ, bình quân mỗi ngày học 20 từ vựng.
Thử đọc chữ Hán theo âm Hán Việt để dịch đoạn chia sẻ của cụ xem ý tứ thế nào:
"Đại gia hảo! Ngã lai tự Hà Nội, kim niên khoái tứ thập tuế. Ngã tự kỷ học Hán ngữ đa lưỡng cá nguyệt liễu, mỗi thiên học tập lưỡng tiểu thời. Ngã đích Hán ngữ hiện tại ngận sái, sở dĩ mỗi thiên ngã nhu yếu nỗ lực. Hán ngữ hựu thái nan liễu hựu ngận thú vị. Gia du!"
Thử dịch xuôi chút nhé:
"Chào mọi người! Tôi đến từ Hà Nội, năm nay gần 40 tuổi. Tôi đã tự mình học tiếng Trung hơn hai tháng rồi, mỗi ngày học tập hai giờ. Tiếng Trung của tôi bây giờ rất kém, cho nên mỗi ngày tôi cần phải cố gắng. Tiếng Trung vừa quá khó lại vừa thú vị. Thêm dầu (cố lên)!"
Không biết cụ tự gõ hay nhờ Google dịch, vì để nói "thú vị" thì toàn bộ từ vựng của HSK1 và HSK2 không có từ 趣味 (qùwèi) mà chỉ có từ 有趣 (yǒuqù - hữu thú).
祝你学习中文不断进步!
Em học theo app chứ không hẳn theo giáo trình HSK. App nhiều khi giới thiệu từ vựng bên ngoài không có trong HSK, mục đích là để sử dụng thực tế. Ví dụ như tuần trước em học một loạt từ về chủ đề ăn uống - nhà hàng như 菜单,点菜,蘑菇,柠檬,生菜,葡萄,香蕉,西红柿,... đều không có trong list từ HSK. Hình như là theo chuẩn cũ, em chưa biết chuẩn mới mặt mũi thế nào.

Đoạn trên là em tự viết 100%. Từ 趣味 là em đọc ở ngoài chứ không phải trong giáo trình.
 

hoangnmhp

Xe tải
Biển số
OF-870508
Ngày cấp bằng
29/10/24
Số km
409
Động cơ
40,308 Mã lực
Tuổi
53
Em học theo app chứ không hẳn theo giáo trình HSK. App nhiều khi giới thiệu từ vựng bên ngoài không có trong HSK, mục đích là để sử dụng thực tế. Ví dụ như tuần trước em học một loạt từ về chủ đề ăn uống - nhà hàng như 菜单,点菜,蘑菇,柠檬,生菜,葡萄,香蕉,西红柿,... đều không có trong list từ HSK. Hình như là theo chuẩn cũ, em chưa biết chuẩn mới mặt mũi thế nào.

Đoạn trên là em tự viết 100%. Từ 趣味 là em đọc ở ngoài chứ không phải trong giáo trình.
Cụ học mở rộng vốn từ ra ngoài giáo trình vậy là rất tốt và thiết thực, chọn các từ mình thường dùng trong cuộc sống. Trước kia, giáo trình HSK cũ có số lượng từ khá hạn chế. Học hết HSK2 mà các từ về hoa quả không có nhiều. Người nước ngoài học tiếng Trung phản ánh khi đi mua hoa quả ở Trung Quốc, họ chỉ biết mỗi táo苹果 (píngguǒ) vì chỉ được học có vậy. Chính vì vậy Trung Quốc đã đưa ra chuẩn HSK mới thời gian gần đây, nâng từ 6 cấp lên 9 cấp, đồng thời số lượng từ vựng mỗi cấp tăng lên rất nhiều.
Từ 趣味 cụ dùng nếu học theo chuẩn cũ thì HSK 6 mới được học đến :)
 
Biển số
OF-895128
Ngày cấp bằng
15/10/25
Số km
52
Động cơ
1,643 Mã lực
Tình cờ thấy thớt này! Em năm nay U40 cũng đang tự học tiếng Trung được chính xác là 78 ngày rồi. Bắt đầu từ hôm nghỉ lễ 2/9, đến nay là hơn 2 tháng rưỡi. Em cũng bắt đầu từ số 0 tròn trĩnh, từ đầu tiên học là 你好。Em học chủ yếu qua app cho vui và có động lực học, chứ không dùng sách giáo khoa thấy hơi khô khan.

Từ hôm bắt đầu đến giờ, mỗi ngày em học ~2 tiếng đồng hồ khá đều đặn. Hiện em đã hoàn thành level HSK2 và đang học những bài đầu tiên của HSK3.

大家好!我来自河内,今天快四十岁。 我自己学汉语多两个月了,每天学习两小时。我的汉语现在很差,所以每天我需要努力。汉语又太难了又很趣味。加油!
Cụ học bằng app nào vậy ạ, cụ học như thế thì kiên trì và dành được nhiều thời gian, em không học đều được như vậy. Cụ học có viết ra giấy không hay phần viết cụ đánh máy thôi?
 

hoantoanmayman

Xe tăng
Biển số
OF-18888
Ngày cấp bằng
11/11/18
Số km
1,363
Động cơ
163,871 Mã lực
em vào ủn mông các cụ tý, chúc các cụ học hành thuận lợi, biết thêm 1 ngoại ngữ là thêm 1 lợi thế, cách đây 28 năm, em cũng bắt đầu học tiếng Trung, giờ lại thích học tiếng Nga hoặc Tây Ban Nha, nhưng mà thấy 2 thứ tiếng đấy học khoai quá :D
 

puzo

Xe tải
Biển số
OF-89548
Ngày cấp bằng
23/3/11
Số km
210
Động cơ
408,346 Mã lực
大家好!我来自河内,今天快四十岁。 我自己学汉语多两个月了,每天学习两小时。我的汉语现在很差,所以每天我需要努力。汉语又太难了又很趣味。加油!
Đoạn này nên sửa chút, đầu tiên nên thay 今天 thành 今年快四十岁, nói tuổi thì nên dùng 年. Trong câu 每天学习两小时 cần thêm lượng từ 个 vào trước 小时. Câu 汉语又太难了又很趣味 (Tiếng Trung vừa quá khó vừa rất thú vị) nên viết gọn lại thành 汉语又难又有趣 (Tiếng Trung vừa khó vừa thú vị) sẽ hay hơn.
 

logiha

Xe tải
Biển số
OF-869523
Ngày cấp bằng
11/10/24
Số km
286
Động cơ
18,352 Mã lực
Cụ học bằng app nào vậy ạ, cụ học như thế thì kiên trì và dành được nhiều thời gian, em không học đều được như vậy. Cụ học có viết ra giấy không hay phần viết cụ đánh máy thôi?
Ban đầu em thử tập viết tay ra giấy, nhưng thực sự thấy nó mất thời gian và dễ nản quá. Nên em bỏ hẳn phần viết tay rồi, bây giờ chỉ đánh máy thôi.
Em dùng app tên là HelloChinese.
 

logiha

Xe tải
Biển số
OF-869523
Ngày cấp bằng
11/10/24
Số km
286
Động cơ
18,352 Mã lực
Đoạn này nên sửa chút, đầu tiên nên thay 今天 thành 今年快四十岁, nói tuổi thì nên dùng 年. Trong câu 每天学习两小时 cần thêm lượng từ 个 vào trước 小时. Câu 汉语又太难了又很趣味 (Tiếng Trung vừa quá khó vừa rất thú vị) nên viết gọn lại thành 汉语又难又有趣 (Tiếng Trung vừa khó vừa thú vị) sẽ hay hơn.
Thanks cụ đã góp ý, vẫn còn nhiều lỗi lắm ạ.
 
Biển số
OF-895128
Ngày cấp bằng
15/10/25
Số km
52
Động cơ
1,643 Mã lực
Ban đầu em thử tập viết tay ra giấy, nhưng thực sự thấy nó mất thời gian và dễ nản quá. Nên em bỏ hẳn phần viết tay rồi, bây giờ chỉ đánh máy thôi.
Em dùng app tên là HelloChinese.
Vâng cụ, phần viết e tìm hiểu khi nào tập thì mình nên tập viết bộ thủ trước cụ ạ
 

TienTuu

Xe tải
Biển số
OF-1372
Ngày cấp bằng
17/8/06
Số km
208
Động cơ
573,542 Mã lực
Tuổi
44
Nơi ở
Quận Hai Bà Trưng
🗓 TUẦN 0 – PHẦN 1: PHIÊN ÂM PINYIN
🧩 1. Nguyên âm và phụ âm

LoạiPinyinCách đọc gần đúng (theo tiếng Việt)
Nguyên âm đơna, o, e, i, u, üa, ô, ơ, i, u, uy
Nguyên âm ghépai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, erai, ây, ao, âu, ia, iê, oa, uô, uyê, ơr
Phụ âmb, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, zh, ch, sh, r, z, c, sb/p/m/f, đ/th/n/l, g/k/h, gi/chi/xi, tr/ch/s, r, z/c/s (như "tư", "thư", "sư")
🗣 Mẹo luyện:

  • Mỗi ngày nghe phát âm chuẩn (tìm video youtube hoặc app).
  • Lặp lại 3 lần/ngày – không cần nói to, chỉ cần đúng khẩu hình.
  • Ghi âm lại, so sánh với người bản xứ.
🎵 2. Thanh điệu

Thanh điệuKý hiệuMô tảVí dụNghĩa
1️⃣ Thanh 1āCao, đềumẹ
2️⃣ Thanh 2áLên giọnggai
3️⃣ Thanh 3ǎXuống rồi lênngựa
4️⃣ Thanh 4àNhanh, dứtmắng
📌 Thanh nhẹ (轻声): không có dấu, đọc nhẹ và ngắn → 妈妈 māma (mẹ)

🗣 Bài luyện 4 thanh:
mā – má – mǎ – mà – ma (đọc liên tục, 3 lần/ngày)
Vào link này học đọc từng âm: https://www.digmandarin.com/chinese-pinyin-chart

🔄 3. Quy tắc biến âm (Tone Sandhi Rules)

不 (bù):
  • Đọc bù trước thanh 1,2,3 → 不好 (bù hǎo)
  • Đọc bú trước thanh 4 → 不是 (bú shì)
一 (yī):
  • Đọc yī khi đứng riêng hoặc cuối câu
  • Đọc yí trước thanh 4 → 一个 (yí gè)
  • Đọc yì trước thanh 1,2,3 → 一天 (yì tiān)
Thanh 3 + Thanh 3:
  • Khi hai thanh 3 đi liền, thanh đầu đọc như thanh 2.
    → 你好 (nǐ hǎo) đọc là ní hǎo.
✍ TUẦN 0 – PHẦN 2: CHỮ HÁN
1. Cấu trúc chữ Hán

Mỗi chữ Hán là tổ hợp các nét (笔画 – bǐhuà).
Có 8 nét cơ bản:
NétTênMô tả
横 (héng)Ngang
竖 (shù)Dọc
丿撇 (piě)Xiên trái
捺 (nà)Xiên phải
提 (tí)Hất lên
折 (zhé)Gập
点 (diǎn)Chấm
钩 (gōu)Móc

2. Quy tắc thứ tự viết nét (quy tắc bút thuận)
1️⃣ Từ trên xuống dưới: 三, 王
2️⃣ Từ trái sang phải: 你, 他
3️⃣ Ngoài trước – trong sau: 回, 园
4️⃣ Giữa trước – hai bên sau: 小, 水
5️⃣ Nét đóng sau cùng: 日, 因
3. Bài luyện viết
A. Viết các chữ sau 5 lần:
我 (tôi) 你 (bạn) 他 (anh ấy) 是 (là) 好 (tốt) 学 (học) 中 (Trung) 国 (nước)
B. Ghi chú:
  • Dùng giấy kẻ ô vuông hoặc vở ô li.
  • Mỗi ngày viết 10 chữ × 5 lần.
  • Tập nhớ bộ thủ (radicals): 女 (phụ nữ), 口 (miệng), 人 (người), 木 (cây)...
🎯 4. Mục tiêu kết thúc Tuần 0
✅ Phát âm chính xác 4 thanh điệu.
✅ Đọc và viết được toàn bộ Pinyin.
✅ Hiểu và áp dụng quy tắc viết nét chữ Hán.
✅ Viết được khoảng 20 chữ cơ bản.

(Tuần 0 trong vòng 1-3 tuần tùy các cụ, thấy ổn hãy học tiếp)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
🌸 TUẦN 1: Làm quen tiếng Trung & giới thiệu bản thân

🎯 Mục tiêu

  • Hiểu pinyin, thanh điệu, chào hỏi cơ bản, tự giới thiệu.
  • Nắm 20 từ đầu tiên.
🈶 Từ vựng chủ đề “Giới thiệu – Chào hỏi”

TừPinyinNghĩa
你好nǐ hǎoxin chào
谢谢xièxiecảm ơn
再见zàijiàntạm biệt
对不起duìbuqǐxin lỗi
没关系méi guānxikhông sao
qǐngmời, xin
shì
không
tôi
bạn
他 / 她anh ấy / cô ấy
我们wǒmenchúng tôi
中国ZhōngguóTrung Quốc
越南YuènánViệt Nam
老师lǎoshīgiáo viên
学生xuéshenghọc sinh
名字míngzitên
什么shénmecái gì
shéiai
ma(trợ từ nghi vấn)
🧩 Ngữ pháp

  • Câu khẳng định: 我(wǒ)是(shì)学(xué)生(shēng)
  • Câu hỏi với “吗”: 你(nǐ)好(hǎo)吗(ma)
  • Câu hỏi với “谁 / 什么”: 他(tā)是(shì)谁(shuí)
  • Câu phủ định với “不”: 我(wǒ)不(bú)是(shì)老(lǎo)师(shī)
💬 Hội thoại mẫu

A: 你好(nǐ hǎo)!你叫什么名字(nǐ jiào shénme míngzì)?
B: 我叫明(wǒ jiào míng)。你呢(nǐ ne)?
A: 我是越南人(wǒ shì yuè nán rén)。你是中国人吗(nǐ shì zhōngguórén ma)?
B: 不是(búshì),我是老师(wǒ shì lǎoshī)。


(Học tuần 1 trong 1 tuần, thấy ổn mới học tiếp nhé các cụ)
-----------------------------------------------------------------------------------------
🌿 TUẦN 2: Gia đình & số đếm
🎯 Mục tiêu
  • Biết nói về gia đình, tuổi, nghề nghiệp, đếm số.
  • Nắm 20 từ mới.
🈶 Từ vựng chủ đề “Gia đình”

TừPinyinNghĩa
jiāgia đình
爸爸bàbabố
妈妈māmamẹ
哥哥 / 弟弟gēge / dìdianh / em trai
姐姐 / 妹妹jiějie / mèimeichị / em gái
儿子érzicon trai
女儿nǚ’ércon gái
yǒu
没有méiyǒukhông có
mấy
cái (lượng từ)
suìtuổi
工作gōngzuòlàm việc
医生yīshēngbác sĩ
同学tóngxuébạn học
朋友péngyoubạn bè
他 / 她们tāmenhọ
家人jiārénngười nhà
àiyêu
decủa (sở hữu)
🧩 Ngữ pháp

  • Cấu trúc 有 / 没有: 我有一个姐姐。
  • Cấu trúc : 这是我的妈妈。
  • Hỏi tuổi: 你几岁?
  • Đếm: 一二三四五六七八九十
💬 Hội thoại mẫu:
A: 你家有几口人?
B: 我家有四口人:爸爸、妈妈、哥哥和我。
A: 你爸爸做什么工作?
B: 他是医生。

(Thấy ổn tuần 2 rồi thì học tiếp tuần 3 nhé các cụ)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
🌻 TUẦN 3: Ngày, tháng, thời gian
🎯 Mục tiêu
  • Biết hỏi và nói về thời gian, ngày tháng, sinh nhật.
  • Nắm 20 từ mới.
🈶 Từ vựng chủ đề “Thời gian”
TừPinyinNghĩa
今天jīntiānhôm nay
明天míngtiānngày mai
昨天zuótiānhôm qua
星期xīngqītuần
现在xiànzàibây giờ
diǎngiờ
fēnphút
日 / 号rì / hàongày
yuètháng
niánnăm
上午shàngwǔbuổi sáng
下午xiàwǔbuổi chiều
晚上wǎnshangbuổi tối
起床qǐchuángdậy
睡觉shuìjiàongủ
工作gōngzuòlàm việc
学习xuéxíhọc tập
đi
láiđến
时候shíhoulúc, khi
🧩 Ngữ pháp

  • Hỏi giờ: 现在几点?
  • Nói thời gian: 我八点去学校。
  • Câu “在” chỉ địa điểm/thời điểm: 我在学校。
  • Câu có “的时候”: 我吃饭的时候看电视。
(Đạt yêu cầu tuần 3 rồi sẽ tiếp tục tuần 4)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
🌻 TUẦN 4 – CHỦ ĐỀ: Ở ĐÂU? ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG HƯỚNG (在 + Nơi chốn)
1) Từ vựng


Hán tựPinyinNghĩa
zàiở, tại
哪儿nǎrở đâu
学校xuéxiàotrường học
jiānhà
公司gōngsīcông ty
商店shāngdiàncửa hàng
医院yīyuànbệnh viện
这儿zhèrở đây
那儿nàrở kia
2) Ngữ pháp trọng tâm


(1) 在 + địa điểm = "ở..."

  • 学校。
    Wǒ zài xuéxiào.
    → Tôi ở trường.
(2) A 在 B 吗? – Hỏi ai đang ở đâu?

  • Nǐ zài jiā ma?
    → Bạn có ở nhà không?
→ Trả lời:
  • Zài. (Có)
  • 不在Bú zài. (Không)
(3) 哪儿 (nǎr) – hỏi nơi chốn
  • 他在 哪儿
    Tā zài nǎr?
    → Anh ấy ở đâu?
3) Hội thoại mẫu
A: 你在学校吗?(Nǐ zài xuéxiào ma?)
B: 我不在学校,我在家。(Wǒ bú zài xuéxiào, wǒ zài jiā.)
→ A: Bạn đang ở trường à?
→ B: Không, mình ở nhà.
(Đạt yêu cầu tuần 4 ta sẽ tiếp tục tuần 5)
-----------------------------------------------------------------------------------------------

🌻 TUẦN 5 – CHỦ ĐỀ: GIỜ GIẤC – THỜI GIAN
1) Từ vựng


Hán tựPinyinNghĩa
diǎngiờ
fēnphút
现在xiànzàibây giờ
早上zǎoshangbuổi sáng
下午xiàwǔbuổi chiều
晚上wǎnshangbuổi tối
今天jīntiānhôm nay
明天míngtiānngày mai
昨天zuótiānhôm qua
2) Ngữ pháp trọng tâm

(1) Cấu trúc nói giờ

  • 现在 三点
    Xiànzài sān diǎn.
    → Bây giờ là 3 giờ.
(2) Thứ tự thời gian trong câu

Thời gian + Chủ ngữ + Động từ
  • 今天 我 去 学校。
    → Hôm nay tôi đi học.
(3) Hỏi thời gian

现在几点?
Xiànzài jǐ diǎn?
→ Bây giờ mấy giờ?

3) Hội thoại mẫu

A: 现在几点?
B: 现在五点。
→ A: Bây giờ mấy giờ?
→ B: Bây giờ 5 giờ.
Ngày xưa em cũng học theo cách như thế này. Nhưng lâu không dùng giờ cũng quên mất rồi ạ.
 
Thông tin thớt
Đang tải
Top