Làm ăn kinh doanh mà các cụ cứ dựa vào cảm tính, chẳng có số liệu tính toán chi tiết thì chết. Mặc dù khả năng “nảy số” của mình cũng khá bình thường, nhưng mạo muội chia sẻ như sau:
Trước hết, thử so sánh chi phí điện kinh doanh với giả định là một quán cà-phê nhỏ có lượng điện tiêu thu bình tuân là 1000 kWh/tháng, giờ bình thường 70%, giờ cao điểm 15%, giờ thấp điểm 15%
Chi phí điện tại Việt Nam:
Cơ sở: biểu giá điều kiện kinh doanh áp dụng từ 10/05/2025 (Quyết định 1279/QĐ-BCT)
Tính toán chi phí:
- Giờ bình thường: 700 kWh x 3.152 đồng/kWh = 2.206.400 đồng
- Giờ thấp điểm: 150 kWh x 1.918 đồng/kWh = 287.700 đồng.
- Giờ cao điểm: 150 kWh x 5.422 đồng/kWh = 813.300 đồng
- Tổng chi phí trước thuế cho 300 kWh sử dụng = 3.307.400 đồng/tháng.
- Thuế GTGT (8%): 3.307.400 đồng x 8% = 264.592 đồng.
- Tổng chi phí sử dụng điện sau thuế = 3.307.400 đồng + 264.592 đồng = 3.571.992 đồng/tháng
Chi phí điện tại Thái Lan:
Cơ sở tính toán:
- Đơn giá bán điện kinh doanh 6,8 bath/kWh (ERC Thailand, háng 5 năm 2025).
- Phụ phí nhiên liệu (Ft): 0,9343 baht /kWh (ERC Thailand)
- Thuế GTGT 7%
- Tỷ giá 1 baht = 793 đồng
- Thái Lan không tính giá bán theo giờ thấp điểm, cao điểm nên không xét yếu tố này.
Tính toán chi phí:
- Tổng tiền điện: 1.000 kWh x 6,8 baht /kWh = 6.800 baht /tháng
- Phụ phí nhiên liệu (Ft): 1000 kWh x 0,9343 baht /kWh = 934,3 baht /tháng
- Tổng tiền điện và phụ phí nhiên liệu = 6.800 + 934,3 = 7.734,3 baht /tháng
- Thuế GTGT = 7.734,3 x 7% = 541,4 baht
- Tổng chi phí sau thuế: 7.734,3 + 541,4 = 8.275,7 baht/tháng
- Quy đổi sang tiền Việt = 8.275,7 baht x 793 đồng/baht = 6.565.870 đồng/tháng
Như vậy, chi phí sử dụng điện kinh doanh của Thái Lan sẽ cao hơn so với Việt Nam, gấp khoảng: 6.565.870 đồng/tháng / 3.571.992 đồng/tháng
= 1,84 lần
Tiếp tục tính toán và so sánh chi phí sử dụng điện gia đình, giả sử tiêu thụ bình quân 300 kWh một tháng (như điều kiện giả định cụ đưa ra):
Chi phí điện tại Việt Nam:
Cơ sở: biểu giá điều kiện kinh doanh áp dụng từ 10/05/2025 (Quyết định 1279/QĐ-BCT)
Tính toán chi phí (theo bậc thang):
- Bậc 1: 50 kWh x 1.893 đồng/kWh = 94.650 đồng/tháng
- Bậc 2: 50 kWh x 2.021 đồng/kWh = 101.050 đồng/tháng
- Bậc 3: 100 kWh x 2.367 đồng/kWh = 236.700 đồng/tháng
- Bậc 4: 100 kWh x 2.503 đồng/kWh = 250.300 đồng/tháng.
- Tổng chi phí sử dụng điện cho 300 kWh trước thuế = 682.700 đồng/tháng
- Tổng chi phí trước thuế cho 300 kWh sử dụng = 3.307.400 đồng/tháng.
- Thuế GTGT (8%): 682.700 đồng x 8% = 54.616 đồng/tháng.
- Tổng chi phí sử dụng điện sau thuế = 682.700 đồng + 54.616 đồng = 737.316 đồng/tháng
Chi phí điện tại Thái Lan:
Cơ sở tính toán:
- Giá điện cơ bản 3,78 bath/kWh (ERC Thailand, háng 5 năm 2025).
- Phụ phí nhiên liệu (Ft): 0,3672 baht /kWh (ERC Thailand)
- Thuế GTGT 7%
- Tỷ giá 1 baht = 793 đồng
- Thái Lan không tính giá bán theo giờ thấp điểm, cao điểm nên không xét yếu tố này.
Tính toán chi phí:
- Tổng tiền điện: 300 kWh x 3,78 baht /kWh = 1.134 baht /tháng
- Phụ phí nhiên liệu (Ft): 300 kWh x 0, 3672 baht /kWh = 110,16 baht /tháng
- Tổng tiền điện và phụ phí nhiên liệu = 1.134 + 110,16 = 1.244,16 baht /tháng
- Thuế GTGT = 1.244,16 x 7% = 87,09 baht
- Tổng chi phí sau thuế: 1.244,16 + 87,09 = 1.331,25 baht/tháng
- Quy đổi sang tiền Việt = 1.331,25 baht x 793 đồng/baht = 1.055.682 đồng/tháng
Như vậy, chi phí sử dụng điện sinh hoạt của Thái Lan cũng cao hơn so với Việt Nam, gấp khoảng: 1.055.682 đồng/tháng / 737.316 đồng/tháng
= 1,43 lần